Đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} - 9x + 5\) có hai điểm cực trị \(A,\)\(B\). Điểm nào dưới đây thuộc đường thẳng \(AB?\) A.\(E\left( {2; - 14} \right)\) B.\(M\left( {0; - 2} \right)\) C.\(F\left( { - 2;14} \right)\) D.\(N\left( { - 2;0} \right)\)
Phương pháp giải: Tìm 2 điểm cực trị của đồ thị hàm số đã cho. Viết phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm cực trị đó. Giải chi tiết:TXĐ : \(\mathbb{R}\) Ta có : \(\begin{array}{l}y = {x^3} - 3{x^2} - 9x + 5\\ \Rightarrow y' = 3{x^2} - 6x - 9 = 3\left( {{x^2} - 2x - 3} \right) = 3\left( {x - 3} \right)\left( {x + 1} \right)\\y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3 \Rightarrow y = - 22\\x = - 1 \Rightarrow y = 10\end{array} \right.\end{array}\) Do đó \(A\left( {3; - 22} \right)\) và \(B\left( { - 1;10} \right)\) là 2 điểm cực trị của đồ thị hàm số đã cho Phương trình đường thẳng \(AB\) đi qua \(A\) và \(B\) là \(y = - 8x + 2\) Ta thấy \(x = 2\) thì \(y = - 14\) nên \(E\left( {2; - 14} \right)\) là điểm nằm trên đường thẳng \(AB\) Chọn A.