Đồ thị hàm số \(y={{x}^{3}}-3x+2 \) có 2 điểm cực trị A, B. Diện tích tam giác OAB với \(O(0;0) \)là gốc tọa độ bằng: A. 2. B. \(\frac{1}{2}.\) C. 1. D. 3.
Đáp án đúng: A Giải chi tiết: \(\begin{array}{l}y = {x^3} - 3x + 2 \Rightarrow y' = 3{x^2} - 3\\y' = 0 \Leftrightarrow x = \pm 1\end{array}\) Tọa độ 2 điểm cực trị : \(A(1;\,0),\,\,B(-1;4)\) Cách 1: \({{S}_{\Delta OAB}}=\frac{1}{2}.OA.{{d}_{(B,OA)}}=\frac{1}{2}.\left| {{x}_{A}} \right|.\left| {{y}_{B}} \right|=\frac{1}{2}.\left| 1 \right|.\left| 4 \right|=2\) Cách 2: Tính \(AB=\sqrt{{{(-1-1)}^{2}}+{{(4-0)}^{2}}}=2\sqrt{5}\) Lập phương trình đường thẳng AB: \(2x+y-2=0\) => \(d(O,AB)=\frac{\left| 2.0+0-2 \right|}{\sqrt{{{2}^{2}}+1}}=\frac{2}{\sqrt{5}}\) \({{S}_{\Delta OAB}}=\frac{1}{2}.AB.d(O;AB)=\frac{1}{2}.2\sqrt{5}.\frac{2}{\sqrt{5}}=2.\) Chọn A.