Đốt 0,366 gam một hợp chất hữu cơ A, thu được 0,792 gam CO2 và 0,234 gam H2O. Mặt khác phân huỷ 0,549 gam chất đó thu được 37,42 cm3 nitơ (đo ở 27 độ C và 750mmHg). Tìm công thức phân tử của A, biết rằng phân tử của nó chỉ chứa một nguyên tử nitơ
nC = nCO2 = 0,018
nH = 2nH2O = 0,026
0,549 gam A —> nN2 = 0,0015
—> 0,366 gam A có nN2 = 0,001
—> nN = 2nN2 = 0,002
—> nO = (mA – mC – mH – mN)/16 = 0,006
C : H : N : O = 9 : 13 : 1 : 3
—> A là C9H13NO3
Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol chất X bằng một lượng oxi vừa đủ là 0,616 lít, thu được 1,344 lít hỗn hợp CO2, N2 và hơi nước. Sau khi làm ngưng tụ hơi nước, hỗn hợp khí còn lại chiếm thể tích là 0,56 lít và có tỉ khối đối với hidro là 20,4. Xác định công thức phân tử của X, biết thể tích các khí đo ở đktc
Đốt cháy hoàn toàn m (gam) chất hữu cơ A chứa C, H, O khối lượng sản phẩm cháy là p (gam). Cho toàn bộ sản phẩm này qua dung dịch nước vôi trong có dư thì sau cùng thu được t gam kết tủa, biết p = 0,71t và t =(m + p)/1,02. Xác định công thức phân tử của A
Đốt cháy hoàn toàn 1,12 gam chất hữu cơ A, rồi cho hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy trong dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình chứa tăng 3,36 gam. Biết rằng số mol CO2 gấp 1,5 lần số mol của nước. CTPT của A là: (biết A có 1 nguyên tử oxi trong phân tử)
Khi phân tích a(gam) chất hữu cơ A chứa C, H, O thấy tổng khối lượng 2 nguyên tố cacbon và hiđro là 0,46 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn a(gam) chất A cần vừa đủ 0,896 lít O2 (ở đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình chứa dung dịch NaOH dư, thấy chúng bị hấp thụ hoàn toàn và khối lượng bình chứa tăng thêm 1,9 gam. Công thức phân tử của A là:
A. C6H6O2 B. C6H6O C. C7H8O D. C7H8O2
Cho 0,4 mol Fe tan hết vào dung dịch chứa 0,65 mol H2SO4 loãng thu được dung dịch Y. Sục tiếp vào dung dịch Y 0,08 mol O2 thu được dung dịch Z. Cho 1/2 dung dịch Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 lấy dư thu được x gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là ?
A. 76,55 gam B. 85,44 gam C. 96,445 gam D. 103,45 gam
Crackinh 560 lit C4H10 thu được hỗn hợp khí X có thể tích 1010 lit (các khí đo cùng điều kiện). Xác định thể tích C4H10 chưa bị crackinh?
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp khí hidro bromua và hidro clorua vào nước thu được hai dung dịch axit có nồng độ phần trăm bằng nhau. Thành phần phần trăm theo thể tích 2 khí trong hỗn hợp là:
A. 68,93 và 31,07
B. 67,93 và 32,07
C. 69,93 và 30,07
D. Kết quả khác
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí đktc một hiđrocacbon.Lấy toàn bộ khí CO2 sinh ra cho vào 150ml Ca(OH)2 1M thì thu được 10 gam kết tủa .Xác định công thức phân tử có thể có của hiđrocacbon.
Cho m gam hỗn hợp dạng bột gồm Mg và Fe (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch chứa AgNO3 1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 47,6 gam rắn Y gồm ba kim loại. Cho Y vào dung dịch HCl loãng dư thấy thoát ra 2,24 lít H2 (đktc). Giá trị m là
A. 8,0 B. 6,0 C. 16,0 D. 12,0
Điện phân 200ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, I=9,65A. Khi thể tích các khí thoát ra ở cả 2 điện cức đều bằng 1,12 lít (đktc) thì ngừng điện phân. Khối lượng kim loại sinh ra ở catot và thời gian điện phân là bao nhiêu ?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến