Đốt cháy 0,1 mol oligopeptit X được tạo nên từ một anpha-amino axit có công thức phân tử là C2H5NO2 thì thu được 12,6 gam H2O và y mol CO2. Giá trị của y là:
A. 0,4. B. 0,6. C. 0,8. D. 1.
Công thức phân tử anpha-amino axit là C2H5NO2
Suy ra công thức của oligopeptit có dạng:
nC2H5NO2 –[-(n-1)H2O]–> C2nH3n+2NO2
Phương trình cháy của X:
C2nH3n+2NO2+pO2 >2nCO2+[(3n+2)/2]H2O+1/2N2
——-0,1————-0,1.2.n——-0,7————–
nH2O = 12,6/18 = 0,7
Áp dụng quy tắc tam suất:
0,7 = 0,1.[(3n+2)/2]
n = 4
Vậy X là tetrapeptit
y = 0,1.2.4 = 0,8 (mol)
Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, I = 2A. Sau thời gian t giây, khối lượng dung dịch giảm là a gam và catot chỉ thu được kim loại. Sau thời gian 2t giây khối lượng dung dịch giảm (a + 5,36) gam (a > 5,36) và thu được dung dịch X. Biết dung dịch X hòa tan tối đa 3,36 gam Fe (sản phẩm khử của N+5 chỉ là NO). Giá trị của t là
A. 7720. B. 3860. C. 4825. D. 5790.
Nhiệt phân hoàn toàn 44,1 gam hỗn hợp X gồm AgNO3 và KNO3 thu được hỗn hợp khí Y. Trộn Y với a mol NO2 rồi cho toàn bộ vào nước chỉ thu được 6 lít dung dịch (chứa một chất tan duy nhất) có pH = 1. Sau phản ứng không có khí thoát ra. Giá trị của a là
A. 0,3. B. 0,2. C. 0,4. D. 0,5.
Chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 6,72 lít khí O2 (đo ở đktc), thu được 0,55 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2, sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 2 gam. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH, thu được 0,9 gam H2O và một chất hữu cơ Y. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tách nước Y thu được chất hữu cơ không có đồng phân hình học.
B. Có 4 công thức cấu tạo phù hợp với X.
C. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1: 1.
D. X phản ứng được với NH3.
Cho 14,2 gam P2O5 vào V ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M và KOH 2M. Phản ứng xong cô cạn dung dịch được 29,4 gam chất rắn. Giá trị của V là
A. 100 B. 135,5 C. 200 D. 75
Hỗn hợp E chứa 3 peptit X, Y, Z (MX < MY < MZ) đều mạch hở có tổng số nguyên tử oxi là 14 và số mol của X chiếm 50% số mol của hỗn hợp E. Đốt cháy x gam hỗn hợp E cần dùng 1,1475 mol O2, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch KOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 60,93 gam; đồng thời có một khí duy nhất thoát ra. Mặt khác đun nóng x gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 0,36 mol muối của A và 0,09 mol muối của B (A, B là hai α-aminoaxit no, trong phân tử chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Phần trăm khối lượng của Z có trong hỗn hợp E là
A. 20,5% B. 13,7% C. 16,4% D. 24,6%
Hỗn hợp X gồm Na, Al, Na2O và Al2O3. Hòa tan hoàn toàn 21,2 gam X vào nước, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết 100ml, nếu thêm tiếp 360ml nữa thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 31,20. B. 19,24.
C. 19,50. D. 16,64.
Hỗn hợp X gồm các chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở: ancol A, axit cacboxylic B và este E được tạo ra từ A và B. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần 0,135 mol O2, sinh ra 0,11 mol CO2. Cho m gam M vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn khan F và một ancol. Nung lượng F trên với CaO trong bình kín không có khí, thu được p gam chất khí. Đun nóng lượng ancol trên với axit H2SO4 đặc ở 170°C thu được 0,025 mol anken. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nhận xét nào sau đây là đúng ?
A. Chất rắn F có khối lượng là 3,53 gam.
B. Tổng phân tử khối của A và B là 92.
C. Giá trị của m là 2,95.
D. p có giá trị là 0,32.
Thủy phân 51,3 gam saccarozơ trong 100 ml dung dịch HCl 1M với hiệu suất 60%. Trung hòa lượng axit bằng NaOH vừa đủ rồi cho AgNO3/NH3 (vừa đủ) vào, sau khi các phản ứng hoàn toàn thấy xuất hiện m gam kết tủa. Tính m.
Hoàn thành các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có) theo sơ đồ sau:
Tinh bột → A → B → D → E → F
Biết D là một axit hữu cơ có trong giấm ăn. E là chất lỏng, mùi thơm, ít tan trong nước, dùng làm dung môi trong công nghệp.
Có 4 dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M; KNO3 2M; HNO3 4M, HCl 0,5M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3) (4). Lấy cùng thể tích 2 dung dịch ngẫu nhiên là 5ml rồi tác dụng với Cu dư. Thu được kết quả thí nghiêm khí NO như sau (NO sản phẩm khử duy nhất, thể tích khí đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)
Tỉ lệ V1 : V2 là
A. 4 : 3. B. 5 : 4.
C. 3: 4. D. 4 : 5.