Một nguyên tử lưu huỳnh (S) chuyển thành ion sunfua (S2-) bằng cách:A. Nhận thêm một electron. B. Nhường đi một electron. C. Nhường đi hai electron. D. Nhận thêm hai electron.
Chu kì là dãy các nguyên tốA. Sắp xếp theo chiều tăng dần số lớp electron B. Sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân C. Có cùng số lớp electron D. Có cùng số lớp electorn và được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân
Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tửA. Có cùng số proton nhưng khác nhau số electron. B. Có cùng số electron nhưng khác nhau số proton. C. Có cùng số proton nhưng khác nhau số nơtron. D. Có cùng số nơtron nhưng khác nhau số proton.
Cấu hình electron ngoài cùng của nguyên tố X là 5p5. Tỉ số nơtron và điện tích hạt nhân là 1,3962. Số nơtron của X bằng 3,7 lần số nơtron của nguyên tử thuộc nguyên tố Y. Khi cho 4,29 gam Y phản ứng với lượng dư X thì thu được 18,26 gam sản phẩm có công thức là XY. Nguyên tố X và Y lần lượt làA. K và Cl B. Ca và I C. K và I D. Tất cả đều sai.
Cấu hình electron 1s22s22p6 không thể là củaA. Na (Z = 11) B. Ne (Z = 10) C. Mg2+ (Z = 12) D. F- (Z = 9)
Ion M2+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d9. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn làA. Chu kỳ 3, phân nhóm chính nhóm VII. B. Chu kỳ 4, phân nhóm chính nhóm II. C. Chu kỳ 3, phân nhóm phụ nhóm VII. D. Chu kỳ 4, phân nhóm phụ nhóm I
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt (p, n, e) là 115, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố X làA. 1s22s22p63s23p63d104s24p5 B. 1s22s22p63s23p5 C. 1s22s22p63s23p64s2 D. 1s22s22p63s23p63d104s1
Cho 4,104 g một hỗn hợp hai oxit kim loại A2O3 và B2O3 tác dụng vừa đủ với 1,000 lít dung dịch HCl 0,180M (phản ứng xảy ra hoàn toàn). Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết tên hai kim loại đó biết chúng nằm ở hai chu kì 3 hoặc 4 và cách nhau 12 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố thuộc nhóm IIIA. Hai kim loại làA. Al và Fe B. Al và Cr C. Cr và Fe D. Fe và Ni
Tripeptit X có công thức H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH(CH3)–COOHThủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là A. 28,6 gam. B. 22,2 gam. C. 35,9 gam. D. 31,9 gam.
Công thức tổng quát của hiđrocacbon là CnH2n+2-2a. Đối với naphtalen (C10H8), giá trị của n và a lần lượt là A. 10 và 5 B. 10 và 6 C. 10 và 7 D. 10 và 8
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến