Đốt cháy 9,2 g Natri trong bình chứa 4,48 lít khí O2 ở đktc. Hỏi: a. Sau phản ứng chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam? b. Tính số gam chất tạo thành? Gọi tên chất đó, chất đó thuộc oxit nào? Công thức axit hay bazo tương ứng A. B. C. D.
Đáp án đúng: Giải chi tiết:n Na = 9,2 : 23 = 0,4 (mol); n O2= 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol) a. 4Na + O2 → 2Na2O Theo PT 4 mol 1 mol Theo ĐB 0,4 mol 0,2 mol Ta thấy \(\frac{{0,4}}{4} < \frac{{0,2}}{1}\) Vậy Na phản ứng hết, O2 dư. Mọi tính toán theo số mol của Na \({n_{O2(Pu)}} = \frac{1}{4}{n_{Na}} = \frac{1}{4}.0,4 = 0,1\,mol\) n O2( DƯ) = 0,2 − 0,1 = 0,1 (mol) => m O2(Dư) = 0,1 . 32 = 3,2(g) Chất tạo thành là Na2O : Natri oxit thuộc oxit bazo, công thức bazo tương ứng là NaOH \({n_{Na2O}} = \frac{1}{2}{n_{Na}} = \frac{1}{2}.0,4 = 0,2(mol)\) b. m Na2O = 0,2 . (23 . 2 + 16) = 12,4 (g)