Đốt cháy hoàn toàn 18 gam chất hữu cơ A cần vừa đủ 16,8 lit O2 thu được CO2 và hơi nước có tỉ lệ thể tích bằng 3:2. Xác định công thức phân tử của A
nO2 = 0,75; nCO2 = 3x và nH2O = 2x
Bảo toàn khối lượng:
44.3x + 18.2x = 18 + 0,75.32 —> x = 0,25
nC = nCO2 = 0,75
nH = 2nH2O = 1
—> nO = (mA – mC – mH)/16 = 0,5
—> C : H : O = 0,75 : 1 : 0,5 = 3 : 4 : 2
—> CTĐGN: C3H4O2
Để đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ A (C,H,O) cần dùng một khối lượng oxi gấp 8 lần so với lượng oxi có trong A, thu được CO2 và H2O với tỉ lệ là 22:9. Tìm công thức phân tử của A biết khi hóa hơi 2,9 gam A thu được thể tích bằng với thể tích của 0,2 gam He (dkc).
Chia 9,76 gam hỗn hợp X gồm Cu và oxit sắt làm hai phần bằng nhau.
a. Hòa tan hoàn toàn phần 1 vào dung dịch HNO3 thu được dung dịch A và 1,12 lít hỗn hợp khí B (NO và NO2) có tỉ khối với H2 là 19,8. Cô cạn dung dịch A thu được 14,78 gam hỗn hợp muối khan. Xác định công thức phân tử của oxit sắt. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Cho phần 2 vào 100ml dung dịch HCl 0,8M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch C và chất rắn D.
i. Tính CM dung dịch C. Biết thể tích dung dịch không đổi.
ii. Hòa tan hoàn toàn D trong dung dịch HNO3 thu được V lít khí không màu và hóa nâu trong không khí. Tính V.
Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,672 lít N2 (ở đktc) duy nhất và dung dịch chứa 54,9 gam muối. Giá trị của V là:
A. 0,72. B. 0,65. C. 0,70. D. 0,86.
Hấp thụ hết 0,07 mol CO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 0,32M được dung dịch X. Thêm tiếp 250 ml dung dịch hỗn hợp BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 xM thu được 7,88 gam kết tủa và dung dịch Y. Tính x:
A. 0,06 B. 0,03 C. 0,04 D. 0,02
Cho m gam hỗn hợp H gồm NaHCO3, MgCO3, Fe2O3 và ZnO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 24,5% thu được dung dịch X chứa m+37,24 gam muối và 193,08 gam nước và có khí CO2 thoát ra. Dung dịch X tác dụng với BaCl2 dư thì xuất hiện 139,8 gam kết tủa. Biết phân tử khối của H bằng 94,96. % khối lượng Fe2O3 là:
A. 26,96 B. 24,88 C. 27,58 D. 34,12
Viết các phương trình phản ứng chuyển hóa Propen thành rượu n-propylic và iso-propylic. Giải thích hướng của mỗi phản ứng?
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm hai axit no, đơn chức mạch hở và 2 hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp (mạch hở) cần vừa đủ 0,685 mol O2, thu được m gam CO2 và 8,82 gam H2O. Biết tổng số mol axit nhỏ hơn tổng số mol hiđrocacbon. Giá trị của m gần nhất với
A. 23,5. B. 24,5. C. 21,5. D. 27,5.
Hỗn hơp A gồm bột Al và 1 oxit sắt được chia thành 3 phần bằng nhau
Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 2,016 (l) khí (đktc)
Phần 2 và phần 3 thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sản phẩm thu được sau phản ứng với phần 2 đem hòa tan trong dung dịch NaOH dư thu được chất rắn C và không có khí thoát ra. Cho C phản ứng hết với dung dịch AgNO3 1M thì cần 120ml, sau phản ứng thu được 17,76 gam chất rắn và dung dịch chỉ có Fe(NO3)2.
Sản phẩm thu được ở phần 3 sau khi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm cho vào binh có 2(l) dung dịch H2SO4 0,095M thu được dung dịch D và một phần Fe không tan.
1) Xác định công thức của oxit sắt và tính khối lượng của các chất sau phản ứng nhiệt nhôm ở mỗi phần.
2) Tính nồng độ mol/l của các chất trong D, khối lượng Fe không tan. Coi V các chất rắn không đáng kể, thể tích dung dịch không thay đổi trong quá trình phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Cho 9,6 gam kim loại R tác dụng với 500ml dung dịch HNO3 c mol/lit vừa đủ, thu được 2,24 lít khí A (là khí duy nhất, đktc) và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 59,2 gam muối khan. Khí A không thể là:
A. N2O B. N2 C. NO D. NO2
Hỗn hợp E chứa HCOOH (3a mol), HCOOC2H5 (a mol), lysin và hexametylendiamin. Đốt cháy hoàn toàn b mol hỗn hợp E cần vừa đủ 1,29 mol O2. Sản phẩm cháy thu được chứa 0,12 mol N2, c mol CO2 và (c+b-0,04) mol H2O. Phần trăm khối lượng của HCOOH trong E gần nhất với
A. 19% B. 15% C. 23% D. 27%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến