Đáp án:
A là $C_3H_6$
Giải thích các bước giải: Gọi công thức của A là $C_xH_y$: 0,1mol
Sục sản phẩm cháy ($CO_2$ ; $H_2O$) qua $Ca(OH)_2$ có xảy ra phản ứng của $CO_2$ và $Ca(OH)_2$.
Vì \({n_{CaC{O_3}}} < {n_{Ca{{(OH)}_2}}}\) nên có 2 TH xảy ra (Hoặc chỉ sinh ra một muối, hoặc sinh ra 2 muối).
+) TH1: Sản phẩm tạo thành chỉ gồm muối \({CaC{O_3}}\)
Ta có: \({n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = 0,1mol\)
Mà khối lượng bình tăng chính là khối lượng của sản phẩm cháy khi hấp thụ vào:
\({m_{{H_2}O}} + {m_{C{O_2}}} = 18,6 \to {m_{{H_2}O}} = 18,6 - 0,1.44 = 14,2g\)
\( \to {n_{{H_2}O}} \approx 0,788mol\)
Khi đó: \(x = \dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_A}}};y = \dfrac{{2{n_{{H_2}O}}}}{{{n_A}}}\) (Loại)
+) TH2: Sản phẩm tạo thành gồm muối \({CaC{O_3}}\): 0,1 mol và \(Ca{(HC{O_3})_2}\)
PTHH: \(C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O(1)\)
\(2C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to Ca{(HC{O_3})_2}(2)\)
Theo PTHH (1); (2):
\({n_{Ca{{(OH)}_2}(1)}} = {n_{CaC{O_3}}} = 0,1mol \to {n_{Ca{{(OH)}_2}(2)}} = 0,1mol\)
→\({n_{C{O_2}}} = {n_{C{O_2}(1)}} + {n_{C{O_2}(2)}} = 0,1 + 0,2 = 0,3mol\)
\({m_{{H_2}O}} + {m_{C{O_2}}} = 18,6 \to {m_{{H_2}O}} = 18,6 - 0,3.44 = 5,4g\) \( \to {n_{{H_2}O}} = 0,3mol\)
Khi đó: \(x = \dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_A}}}=3;y = \dfrac{{2{n_{{H_2}O}}}}{{{n_A}}}=6\)
⇒ A là $C_3H_6$