Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp C2H4, C3H4, C4H8, C5H10 cần 24,64 lít O2 (đktc) thu được 16,8 lít CO2 (đktc). Hỏi a có giá trị bao nhiêu?
A. 7,5 B. 4 C. 12 D. 10,4
nO2 = 1,1 và nCO2 = 0,75
Bảo toàn O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
—> nH2O = 0,7
—> a = mC + mH = 10,4
Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa 1 cation và 1 anion trong số các ion sau Ba2+, Al3+, Na+, Ag+, CO32-, NO3-, Cl-, SO42-. Các dung dịch đó là:
A. Ag2CO3, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, NaNO3.
B. AgCl, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Na2CO3.
C. AgNO3, BaCl2, Al2(SO4)3, Na2SO4.
D. AgNO3, BaCl2, Al2(SO4)3, Na2CO3.
Cho các nhận định sau: (1) Tính chất vật lý chung của các kim loại là tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và tính ánh kim. (2) Trong các phản ứng, các kim loại chỉ thể hiện tính khử. (3) Crom là kim loại cứng nhất. (4) Bạc là kim loại có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại. (5) Nhôm, sắt, crom thụ động với dung dịch H2SO4 loãng, nguội. Số nhận định đúng là:
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Cho 25 gam hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 có dư thu được dung dịch muối X. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X thu được 30,3 gam kết tủa Y. Hòa tan Y trong dung dịch NH3 có dư thấy còn lại 10,7 gam chất rắn Z. Khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 8,1 gam. B. 6,6 gam. C. 5,4 gam. D. 2,7 gam.
Các chất hữu cơ thuần chức Z1, Z2, Z3 có CTPT tương ứng là CH2O, CH2O2, C2H4O2. Chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau. Công thức cấu tạo của Z3 là
A. HOCH2CHO. B. HCOOCH3.
C. CH3COOH. D. HOCH2CH2OH.
Axit cacboxylic X mạch hở, chứa hai liên kết π trong phân tử. X tác dụng với NaHCO3 (dư) sinh ra khí CO2 có số mol bằng số mol X phản ứng. Chất X có công thức ứng với công thức chung là:
A. CnH2n-2(COOH)2 (n ≥ 2). B. CnH2n+1COOH (n ≥ 0).
C. CnH2n-1COOH (n ≥ 2). D. CnH2n(COOH)2 (n ≥ 0).
Cho hỗn hợp X gồm Mg, Ag tác dụng với dung dịch HNO3 có dư thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch NaCl vào dung dịch Y đến khi kết tủa không thay đổi nữa thấy khối lượng dung dịch NaCl đã dùng là 300 gam. Cân lại dung dịch Y thấy khối lượng tăng 242,6 gam. Lọc tách kết tủa thu được dung dịch Z. Cho NaOH đến dư vào dung dịch Z thu được 17,4 gam kết tủa T. Khối lượng của X là:
A. 56,4 gam. B. 50 gam. C. 50,4 gam D. 55,2 gam.
Cho hỗn hợp X gồm (metylamin; đimetylamin; trimetylamin) tác dụng với 0,1 lít dung dịch Y (HCl: 2M và HNO3: 1M) sau phản ứng thu được dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng vừa đủ với V (lít) dung dịch T (NaOH: 0,5M và KOH: 1,5M) thu được dung dịch E. Cô cạn dung dịch E thu được m gam chất rắn khan. Tìm m?
A. 23,8 gam B. 25,5 gam C. 30,6 gam D. 32 gam
Hỗn hợp X gồm hai ancol no, mạch hở A và B có số nhóm chức -OH khác nhau một đơn vị, MA < MB. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 3,06 gam nước. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với Na (dư) thu được 0,896 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của A trong X là:
A. 40,28% B. 37,52% C. 39,22% D. 59,21%
Cho dãy các chất sau: vinyl fomat, metyl acrylat, glucozơ, etylamin, alanin. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Có 3 chất làm mất màu nước brom.
B. Có 2 chất tham gia phản ứng tráng bạc.
C. Có 3 chất hữu cơ đơn chức, mạch hở.
D. Có 3 chất bị thủy phân trong môi trường kiềm.
Oxi hóa 6 gam ancol đơn chức A bằng oxi không khí (có xúc tác và đun nóng) thu được 8,4 gam hỗn hợp anđehit, ancol dư và nước. Phần trăm A bị oxi hóa là
A. 53,33%. B. 80%. C. 75%. D. 60%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến