Người ta tiêm vào máu của một người một lượng nhỏ dung dịch chứa đồng vị phóng xạ Na (có chu kì bán rã bằng 15 giờ) có độ phóng xạ bằng 1,5 μCi. Sau 7,5 giờ, người ta lấy ra 1 cm3 máu của người đó thì thấy độ phóng xạ là 392 phân rã/phút. Thể tích máu của người đó là:A. 5,5 lít. B. 5,75 lít. C. 6 lít. D. 6,25 lít.
Cho phản ứng hạt nhân sau: (MeV). Biết độ hụt khối của là ΔmD = 0,0024u và 1u = 931 (MeV/c2). Năng lượng liên kết của hạt nhân là:A. 7,7188 MeV. B. 77,188 MeV. C. 771,88 MeV. D. 77188 MeV.
Oxi hóa một ancol đơn chức no A có bột Cu xúc tác, được B. Oxi hóa B với xúc tác Pt thu được axit D. Cho D tác dụng với dung dịch kiềm được muối E. Cho E tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 được Ag kim loại. Công thức cấu tạo của A, B, D, E lần lượt là:A. (A): CH3OH; (B): CH3CHO; (D): HCOOH; (E): HCOONa. B. (A): CH3OH; (B): HOC-CHO; (D): CH3COOH; (E): HCOONa. C. (A): CH3OH; (B): HCHO; (D): HCOOH; (E): HCOONa. D. (A): C2H5OH; (B): CH3CHO; (D): CH3COOH; (E): CH3COONa.
Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là: A. 17,80 gam. B. 18,24 gam. C. 16,68 gam. D. 18,38 gam.
Chất không tham gia phản ứng thủy phân là.A. Tinh bột. B. Xenlulozơ. C. Chất béo. D. Glucozơ.
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm 100gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 550. B. 810. C. 750. D. 650.
Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là:A. 64,8. B. 75,6. C. 48,6. D. 56,7.
Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđric axetic (có H2SO4 làm xúc tác) thu được 11,1 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ triaxetat, xenlulozơ điaxetat và 6,6 gam axit axetic. Thành phần phần trăm theo khối lượng của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong X lần lượt là A. 77% và 23%. B. 77,84% và 22,16%. C. 76,84% và 23,16%. D. 70% và 30%.
Cho lần lượt các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng CTPT C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Xenlulozơ điaxetat được dùng để sản xuất phim ảnh hoặc tơ axetat. Công thức đơn giản nhất của xenlulozơ điaxetat là:A. C10H13O5. B. C12H14O7. C. C10H14O7. D. C12H14O5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến