Dung dịch X có chứa 0,04 mol NH4+; 0,05 mol Na+; 0,07 mol HCO3- và x mol SO42-. Khi cho dung dịch X tác dụng với Ba(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là ?
A. 18,45 gam. B. 4,66 gam. C. 2,33 gam. D. 16,12 gam.
Bảo toàn điện tích —> nSO42- = 0,01
nBaCO3 = nHCO3- = 0,07
nBaSO4 = nSO42- = 0,01
—> m↓ = 16,12
Có 2 chất rắn màu trắng là CaO và P2O5. Có thể dùng nước và quỳ tím để nhận biết mỗi chất được không? Hãy giải thích và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Cho 4,6 gam một kim loại A phản ứng với nước tạo thành dung dịch AOH và 2,24 lít khí ở đktc
a, Hãy viết phương trình hóa học xảy ra
b, Xác định kim loại A. Thể tích khí được đo ở đktc
(H=1,O=16,K=39,Ca=40,Na=23)
Cho 32,28 gam hỗn hợp X gồm (KAl(SO4)2.12H2O (phèn chua); K2SO4; Al2(SO4)3) vào nước được dung dịch Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1 cho vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 19,805 gam kết tủa
Phần 2 cho vào dung dịch NH3 dư thu được 3,51 gam kết tủa.
Tính thành phần phần trăm về khối lượng của phèn chua trong hỗn hợp X?
A. 74,52% B. 73,42% C. 69,04% D. 63,52%
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch có x mol Na2CO3 và y mol KOH thì thu được dung dịch A. Chia dung dịch A thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch CaCl2 (dư) thì xuất hiện 7,5 gam kết tủa trắng. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), đun nóng thì xuất hiện 20,685 gam kết tủa trắng. Giá trị của x và y lần lượt là ?
A. 0,01 và 0,35. B. 0,01 và 0,34.
C. 0,07 và 0,25. D. 0,07 và 0,28.
Hòa tan hòa toàn a gam kim loại Ba vào nước thu được dung dịch A.Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch A thu được b gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng dung dịch A giảm 7,42 gam so với ban đầu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính giá trị a và b.
Đốt cháy hoàn toàn 5,7 gam hỗn hợp X gồm một rượu CnHmO và một axit cacboxylic CaH2aO2 (các giá trị của n, m và a là các số nguyên dương, m nhỏ hơn hoặc bằng 2n+2), thu được 5,04 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 5,7 gam X với hiệu suất 60%, thu được p gam este. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tính giá trị p.
Thực hiện phản ứng chuyển hóa hoàn toàn ankan X mạch thẳng trong điều kiện thích hợp, người ta thu được hỗn hợp sản phẩm gồm H2 10%, CH4 20%, C2H4 50%, C3H6 20% (theo thể tích). Công thức phân tử X là ?
A. C8H18. B. C6H14. C. C7H16. D. C5H12.
Tính khối lượng NaOH cần thiết để pha chế được 50ml dung dịch NaOH 1M. Hãy nêu cách làm.
Hỗn hợp X gồm một ancol no, đơn chức mạch hở và hai axit cacboxylic Y và Z không no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và phân tử có chứa một liên kết C=C (MY < MZ). Cho 32,6 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, thêm một ít dung dịch H2SO4 đặc vào 32,6 gam hỗn hợp X và đun nhẹ, khi đó các axit cacboxylic phản ứng vừa đủ với ancol, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp este. Thành phần % khối lượng của Y trong hỗn hợp X là ?
A. 33,1%. B. 26,4%. C. 22,1%. D. 44,2%.
Chia 1 hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn, hở đồng đẳng liên tiếp (Y và Z) trong đó M(Y) < M(Z) thành phần bằng nhau: Phần 1: cho tác dụng với Na dư thu 6,72 lít H2 (đktc). Phần 2: đun nóng với H2SO4 đặc thu 11,556 gam hỗn hợp 3 ete. Tham gia phản ứng ete hóa có 50% số mol Y và 40% số mol Z. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp có giá trị gần nhất là?
A. 53,5% B. 65,8% C. 82,4% D. 55,8%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến