Tìm số đường tiện cận của đồ thị hàm số \(y= \frac{{{x}^{2}}-3x+2}{{{x}^{2}}-4} \).A.1B.0C.3D.2
Đường thẳng \(y=m \) cắt đồ thị hàm số \(y={{x}^{3}}-3x+2 \) tại ba điểm phân biệt khiA. \(0\le m<4\). B. \(m\ge 4\). C. \(0<m<4\). D. \(0<m\le 4\).
Với giá trị nào của \(m \) thì phương trình \({{4}^{x+1}}-{{2}^{x+2}}+m=0 \) có nghiệm?A. \(m\le 1\). B. \(m>1\).C. \(m<1\).D. \(m\ge 1\).
Cho dung dịch M có chứa CuSO4 và FeSO4- Thí nghiệm 1: Cho Al vào dung dịch M, sau phản ứng tạo thành dung dịch N chứa 3 muối tan- Thí nghiệm 2: Cho Al vào dung dịch M, sau phản ứng tạo thành dung dịch N chứa 2 muối tan- Thí nghiệm 3: Cho Al vào dung dịch M, sau phản ứng tạo thành dung dịch N chứa 1 muối tan Có thể có bao nhiêu phản ứng xảy ra trong cả 3 thí nghiệm trên?A.3B.4C.5D.6
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, các mặt bên (SAB) và (SAD) cùng vuông góc với đáy, SA=a, góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (SAB) là \( \alpha \). Khi đó \( \tan \alpha \) bằng:A. \(\tan \alpha =\frac{1}{\sqrt{2}}\).B. \(\tan \alpha =1\). C. \(\tan \alpha =3\). D. \(\tan \alpha =\sqrt{2}\)
Tính thể tích khối trụ có bán kính đáy R=3, chiều cao h=5A.\(V=45\pi \)B.\(V=45\)C.\(V=15\pi \)D.\(V=90\pi \)
Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,01 mol NO vào 0,04 mol NO2. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch sau phản ứng làA.5,69 gamB.3,79 gamC.8.53 gamD.9,48 gam
Trật tự các giai đoạn trong chu trình canvin là:A.Khử APG thành ALPG → cố định CO2 → tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat).B.Cố định CO2→ tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat) → khử APG thành ALPG.C.Khử APG thành ALPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat) → cố định CO2.D.Cố định CO2 → khử APG thành ALPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat) → cố định CO2.
Hệ phương trình \( \left \{ \begin{array}{l}lo{g_x}y = 2 \ \{ \log _{x + 1}} \left( {y + 23} \right) = 3 \end{array} \right. \) có nghiệm là :A.\(x = 2,y = 4\) B.\(x = 2,y = 3\) C.\(x = 4,y = 2\)D.\(x = 3,y = 2\)
Ở người, nếu có 2 gen trội GG thì khả năng chuyển hoá rượu (C2H5OH) thành anđehit rồi sau đó anđehit chuyển hoá thành muối axêtat một cách triệt để. Người có kiểu gen Gg thì khả năng chuyển hoá anđehit thành muối axêtat kém hơn một chút. Cả 2 kiểu gen GG, và Gg đều biểu hiện kiểu hình mặt không đỏ khi uống rượu vì sản phẩm chuyển hoá cuối axetat tương đối vô hại. Còn người có kiểu gen gg thì khả năng chuyển hoá anđehit thành muối axêtat hầu như không có, mà anđehit là một chất độc nhất trong 3 chất nói trên, vì vậy những người này uống rượu thường bị đỏ mặt và ói mửA. Giả sử quần thể người Việt Nam có 36% dân số uống rượu mặt đỏ. Một cặp vợ chồng của quần thể này uống rượu mặt không đỏ sinh được 2 người con. Tính xác suất để cả 2 người con đều uống rượu mặt không đỏ?A.0,7385 B.0,75 C.0,1846 D.0,8593.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến