Thành phần cấu tạo của operon Lac bao gồmA. Một vùng khới động (P), một vùng vận hành (O) và một nhóm gen cấu trúc có chức năng liên quan. B. Một vùng khởi động (P), một vùng vận hành (O), một nhóm gen cấu trúc có chức năng liên quan và gen điều hòa (R). C. Một vùng vận hành (O), một nhóm gen cấu trúc và gen điều hòa(R). D. Một vùng khới động (P), và một nhóm gen cấu trúc có chức năng liên quan.
Trong quá trình tự nhân đôi của một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực, xét trên một đơn vị nhân đôi có 16 đoạn Okazaki. Số đoạn mồi cần cung cấp cho đơn vị nhân đôi nói trên làA. 17. B. 16. C. 18. D. 34.
Ở người B: Gen quy định da bình thường; b: Bệnh bạch tạng. Gen nằm trên NST thường. Cho rằng bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp. Xác suất họ sinh 1 đứa con gái mắc bệnh làA. 25%. B. 6,25%. C. 12,5%. D. 50%.
Một gen có cấu trúc 2 mạch xoắn kép, có tỉ lệ = 1,5 và tổng số nuclêôtit bằng 3.103. Số nuclêôtit mỗi loại của gen làA. G = X = 900; A = T = 600. B. A = T = 900; G = X = 600. C. G = X = A = T = 600. D. A = T = G = X = 900.
Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc?A. 5' AUG 3'. B. 3' UGA 5'. C. 3' UAG 5'. D. 3' AGU 5’.
Enzim chịu trách nhiệm chính trong quá trình tái bản ADN làA. ADN giraza. B. ADN pôlimeraza. C. hêlicaza. D. ADN ligaza.
Một gen dài 2448 Ao có A= 15% tổng số nucleotit, phân tử mARN do gen trên tổng hợp có rU= 36 ribonucliotit và rX = 30 % số ribonucleotit của mạch. Tỉ lệ phần trăm từng loại nucleotit A, T, G, X trong mạch khuôn của gen lân lượt làA. 25 %, 5%, 30%, 40%. B. 5%, 25 %, 30%, 40%. C. 5%, 25%, 40%, 30%. D. 25%, 5%, 40%, 30%.
Các nuclêôtit trên mạch 1 của phân tử ADN kí hiệu A1; T1; G1; X1. Các nuclêôtit trên mạch 2 của phân tử ADN kí hiệu A2; T2; G2; X2. Đẳng thức nào đúng?A. A1 + T2 + G1 + X1 = 100%N1. B. A1 + T1 + G1 + X2 = 100%N1. C. A1 + T1 + G1 + G2 = 50%N1. D. A1 + T1 + G1 + X1 = 100%N1.
Trình tự biến đổi nào dưới đây hợp lí nhất?A. Thay đổi trình tự các Nu trong gen → thay đổi trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit → thay đổi trình tự các Nu trong mARN → thay đổi tính trạng. B. Thay đổi trình tự các Nu trong gen → thay đổi trình tự các Nu trong mARN → thay đổi trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit → thay đổi tính trạng. C. Thay đổi trình tự các Nu trong gen → thay đổi trình tự các Nu trong tARN → thay đổi trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit→ thay đổi tính trạng. D. Thay đổi trình tự các Nu trong gen → thay đổi trình tự các Nu trong rARN → thay đổi trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit→ thay đổi tính trạng.
Ở sinh vật nhân sơ có nhiều trường hợp gen bị đột biến nhưng chuỗi polipeptit do gen quy định tổng hợp không bị thay đổi. Nguyên nhân là vìA. mã di truyền có tính đặc hiệu. B. mã di truyền có tính thoái hóa. C. ADN của vi khuẩn có dạng vòng. D. gen của vi khuẩn có cấu trúc theo Operon.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến