Đáp án:
R là Ca; X là O.
Giải thích các bước giải:
Điện tích của p là \({{{1,602.10}^{ - 19}}}\) C.
Do vậy \( \to {p_R} = \frac{{{{32,04.10}^{ - 19}}}}{{{{1,602.10}^{ - 19}}}} = 20\)
\( \to {p_R} = {e_R} = 20\)
Nguyên tử X có số hạt mang điện nhỏ hơn của R là 24.
\( \to ({p_R} + {e_R}) - ({p_X} + {e_X}) = 24\)
\(({p_X} + {e_X}) = 20.2 - 24 = 16\)
\( \to {p_X} = {e_X} = 8\)
R có số hiệu nguyên tử là 20 nên R là Ca.
X có số hiệu nguyên tử là 8 nên R là O.
Ta có:
\({n_{CaO}} = \frac{{8,4}}{{40 + 16}} = 0,15{\text{ mol}}\)
\({n_{HCl}} = 0,2.1 = 0,2{\text{ mol < 2}}{{\text{n}}_{CaO}}\)
Phản ứng xảy ra:
\(CaO + 2HCl\xrightarrow{{}}CaC{l_2} + {H_2}O\)
\(CaO + {H_2}O\xrightarrow{{}}Ca{(OH)_2}\)
\( \to {n_{CaC{l_2}}} = \frac{1}{2}{n_{HCl}} = 0,1{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{Ca{{(OH)}_2}}} = 0,15 - 0,1 = 0,05{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{CaC{l_2}}} = 0,1.111 = 11,1{\text{ gam}}\)
\({m_{Ca{{(OH)}_2}}} = 0,05.74 = 3,7{\text{ gam}}\)
\( \to m = {m_{Ca{{(OH)}_2}}} + {m_{CaC{l_2}}} = 11,1 + 3,7 = 14,8{\text{ gam}}\)