Gọi : $n_{Mg}$ = $x$ (mol)
$n_{Cu}$ = $y$ (mol)
Do hh 2 kim loại có khối lượng là 5,12 g :
⇒ 24x + 64y = 5,12 (1)
$PTHH$ :
$2Mg$ + $O_{2}$ $-t^{o}->$ $2MgO$
x → x (mol)
$2Cu$ + $O_{2}$ $-t^{o}->$ $2CuO$
y → y (mol)
Mà khối lượng oxit thu đc sau phản ứng là 7,2 g :
⇒ 40x + 80y = 7,2(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình : $\left \{ {{24x + 64y = 5,12} \atop {40x + 80y = 7,2}} \right.$
Giải hệ ta được : $\left \{ {{x=0,08} \atop {y=0,05}} \right.$
$MgO$ + $2HCl$ → $MgCl_{2}$ + $H_{2}O$
x → 2x (mol)
$CuO$ + $2HCl$ → $CuCl_{2}$ + $H_{2}O$
y → 2y (mol)
⇒ $n_{HClcầndùng}$ = 2x + 2y = 2.0,08 +2.0,05 =0,26 (mol)
⇒ $V_{ddHCl}$ = $\frac{n_{HCl} }{C_MHCl}$ = $\frac{0,26}{1,25}$ = $0,208$ $(l)$ =$208$ $(ml)$
Vậy để hòa tan vừa hết lượng hỗn hợp oxit đó cần dùng ít nhất 208 ml dd HCl 1,25M.