`1. `
`1.` Kelly always gets up at six.
`->` always: luôn luôn; get up: thức dậy
`->` always là trạng từ nằm trước động từ thường
`2.` When do you go shopping?
`->` Trong câu hỏi thì trợ động từ "do" nằm trước chủ ngữ "you"
`3.` Can I have a drink, please?
`->` Sau can là động từ nguyên mẫu
`4. ` Susan sometimes walks in the mountains.
`->` sometimes: thỉnh thoảng; walk: đi bộ
`->` sometimes là trạng từ nằm trước động từ thường
`5.` What sports does she like?
`->` Trợ động từ nằm trước chủ ngữ
`6.` Jack never does housework.
`->` never: không bao giờ; do: làm
`->` Trước never không có câu phủ định vì never mang nghĩa phủ định
`7.` `A.` When do you go to the cinema?
`->` Bởi vì B trả lời rằng: On Saturdays evening, tạm dịch là vào những buổi tối thứ bảy => Gạch chân từ When : Khi nào
`8.` He can't come to the cinema tonight.
`->` can là động từ đặc biêt (động từ tình thái), vì thế chúng ta không phải sử dụng trợ động từ
`2.`
`1.` Where does she live?
`->` Tạm dịch: Cô ấy sống ở đâu?
`2.` What do they like music?
`->` Tạm dịch: Họ thích âm nhạc như thế nào?
`3.` Where is he?
`->` Tạm dịch: Anh ấy ở đâu?
`4.` What does her sister do?
`->` Tạm dịch: Chị/em gái của cô ấy làm nghề gì vậy?
`5.` Can I sit here?
`->` Tạm dịch: Tôi có thể ngồi ở đây được không?
`6.` Do you go to the gym?
`->` Tạm dịch: Bạn có đi đến phòng tập thể hình không?
`7.` Does he sometimes watch TV?
`->` Tạm dịch: Anh ấy có thỉnh thoảng xem ti vi không?
$\text{Vocabulary:}$
`3.` Viết các động từ đi với các từ sau:
`1.` lunch a shower breakfast : have
`2.` sport exercise housework: do
`3.` the piano tennis computer games: play
`4.` to the cinema to the beach to the gym: go
`5.` a menu an email a magazine: read
CHÚC BẠN HỌC TỐT!