8. D. So that: để
⇒ Mối quan hệ về ngữ nghĩa giữa hai vế câu là quan hệ nguyên nhân-kết quả, trong đó vế sau chỉ kết quả do mệnh đề chính (vế trước) gây ra.
⇒ So that + S + V + O
⇒ Vì vế sau là mệnh đề chỉ kết quả nên ta phải dùng cấu trúc so that
9. B. Until: cho đến khi
⇒ Used to + V-bare : đã từng làm gì trong quá khứ, nhưng hiện tại không còn làm nữa
10. C. been passed down
⇒ Câu bị động thì HTHT : S + have/has + been + P2
⇒ Pass down : truyền lại
⇒ Chủ ngữ là vật không thể tự truyền lại nên là câu bị động
11. C. find out
⇒ Find out : tìm kiếm
12. B. So that : để
⇒ So that + mệnh đề (để mà …..)
13. D. When
⇒ Dịch: Nghề đúc đồng ở Việt Nam có từ thời vua An Dương Vương khi đầu mũi tên bằng đồng cổ được chế tạo