$1.$ A student who has studied English for a few years may have a vocabulary of thousands of words.
- "who" là đại từ quan hệ chỉ người ở vị trí chủ ngữ.
$2.$ Between formal and colloquial English there is unmarked English, which is neither so literary and serious as formal English nor so casual and free as colloquial English.
- "which" là đại từ quan hệ chỉ vật, đồ vật, con vật.
$3.$ He bought a jeep although his friend advised him against it.
- Although + S + V (Mặc dù).
$4.$ Though good writing requires general and abstract words as well as specific and concrete ones, it is the latter that makes writing vivid, real and clear.
- Though + S + V (Mặc dù).
$5.$ It was raining so hard that they could not work in the fields.
- S + tobe + adj + that + S + V (Thật là... đến nỗi mà).
$6.$ The politician is concerned with successful elections, whereas the statesman is interested in the future of his people.
- whereas + S + V (Trái lại).
$7.$ Although the results of the experiment were successful, the school refused to give any help.
- Though + S + V (Mặc dù).
- refuse + to V: Từ chối điều gì.
$8.$ He chose to study computer science because of the good employment prospects.
- Because of + Noun/ Noun phrase/ V-ing (Bởi vì).
$9.$ If Mary hadn't walked so slowly, she would have caught the train.
- Câu điều kiện loại$III$: If + S + Thì quá khứ hoàn thành, S + would + have + V (Pii).
+ Dùng để nói về một sự việc không có thật trong quá khứ, bày tỏ sự tiếc nuối trong quá khứ.
$10.$ In the event of his not coming, the meeting will be put off till next week.
$================"$
*Translate:
$1.$ Một sinh viên đã học tiếng Anh một vài năm có thể có vốn từ vựng hàng nghìn từ.
$2.$ Giữa tiếng Anh chính thức và thông tục có tiếng Anh không được đánh dấu, không mang tính văn học và nghiêm túc như tiếng Anh chính thức, cũng không bình thường và tự do như tiếng Anh thông thường.
$3.$ Anh ta mua một chiếc xe jeep mặc dù bạn anh ta khuyên anh ta không nên làm thế.
$4.$ Mặc dù viết tốt đòi hỏi phải có những từ khái quát và trừu tượng cũng như những từ cụ thể và cụ thể, nhưng chính yếu tố sau mới làm cho bài viết trở nên sinh động, chân thực và rõ ràng.
$5.$ Trời mưa rất to nên họ không thể làm việc trên đồng.
$6.$ Chính trị gia quan tâm đến cuộc bầu cử thành công, trong khi chính khách quan tâm đến tương lai của người dân của mình.
$7.$ Mặc dù kết quả thí nghiệm đã thành công nhưng nhà trường từ chối giúp đỡ.
$8.$ Anh ấy chọn học ngành khoa học máy tính vì có triển vọng việc làm tốt.
$9.$ Nếu Mary không đi chậm như vậy, cô ấy đã bắt được tàu.
$10.$ Trong trường hợp anh ấy không đến, cuộc họp sẽ tạm dừng cho đến tuần sau.