Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{2}{x} + y = 3\\\frac{1}{x} - 2y = 4\end{array} \right..\)A.\(\left( {-\frac{1}{2}; - 1} \right)\)B.\(\left( {\frac{1}{2}; 1} \right)\)C.\(\left( {\frac{1}{2}; - 1} \right)\)D.\(\left( {-\frac{1}{2}; - 1} \right)\)
Số giao tử sinh ra là:A.96. B. 48.C.96 hay 24. D. 24.
Số NST đơn môi trường cần phải cung cấp cho quá trình giảm phân là:A.384. B.192.C.96.D.248.
Số NST đơn và số tâm động trong các tế bào vào kì sau của giảm phân II lần lượt là:A.384 và 384. B.192 và 0.C.192 và 192. D.384 và 0.
Nếu là các tế bào sinh trứng, số NST bị thoái hóa qua quá trình giảm phân là:A.144. B.192.C.288. D.384.
Để phân biệt các dung dịch : CH3CHO, CH3NH2, C6H5OH, CH3COOH không thể dùngA.Quỳ tím, dung dịch Br2.B.Quỳ tím, AgNO3/NH3.C.Dung dịch Br2, phenolphtalein.D.Quỳ tím, Na kim loại.
Ban đầu có một mẫu chất phóng xạ nguyên chất X với chu kì bán rã T. Cứ một hạt nhân X sau khi phóng xạ tạo thành một hạt nhân Y. Nếu hiện nay trong mẫu chất đó tỉ lệ số nguyên tử của chất Y và chất X là k thì tuổi của mẫu chất được xác định theo công thức:A.t=TB.t=TC.t=TD.t=T
Cho 500 ml dung dịch NaCl 2M tác dụng với 600 ml dung dịch AgNO3 2M. Khối lượng kết tủa thu được là:A.143,5 g B.14,35 g C.157,85 g D.15,785 g
Cho 20 gam CaCO3 vào 200 ml dung dịch HCl 3M. Số mol chất còn dư sau phản ứng là:A.0,4 mol B. 0,2 mol C.0,3 mol D.0,25 mol
Cho 1,84g hỗn hợp 2 muối ACO3 và BCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,672 lít CO2 ở đktc và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là:A.1,17(g) B. 3,17(g) C.2,17(g) D.4,17(g)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến