giai he phuong trinh
/xy-2/ =4-y^2 (phuong trinh chua dau gia tri tuyet doi)
xy=1+x^2
x+y+xy=2+3can2
x^2+y^2=6
x + y + xy = 2 + 3can2
x^2 + y^2 = 6 —> (x + y)^2 – 2xy = 6
Đặt u = x + y và v = xy
u + v = 2 + 3√2
u^2 – 2v = 6
Rút v ở phương trình trên, thế vào phương trình dưới —> u và v —> x và y
1.1 Viết cấu hình electron trong các trường hợp sau và cho biết nguyên tố này là kim loại, phi kim hay khí hiếm:
a. Điện tích hạt nhân là 16+
b. Điện tích lớp vỏ electron là – 3,84.10-18 C
c. Nguyên tử có 3 lớp electron, lớp M chứa 6 electron.
d. Nguyên tử có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có tối đa số electron.
e. Nguyên tử có 9 electron p.
f. Nguyên tử có 12 electron p, nguyên tố hóa học tạo ra từ nguyên tử này thuộc loại s.
g. Nguyên tử có 2 electron mang mức năng lượng cao nhất nằm ở phân lớp 4s.
h. Nguyên tố d tạo ra từ nguyên tử có chứa phân lớp 4s1.
1.2. Viết cấu hình electron của các ion Fe2+, Fe3+. Ion nào có số electron độc thân nhiều hơn?
1.3. Trong cấu hình electron của 2 nguyên tử A, B có các phân lớp 3p và 4s tương ứng. Tổng số electron của 2 phân lớp này là 5 và hiệu của chúng là 3. Số notron của B hơn số notron của A là 4 hạt. Tổng số khối của chúng là 71. Xác định kí hiệu của A và B.
Oxi có 3 đồng vị là 16O, 17O, 18O. Cacbon có 2 đồng vị là 12C và 13C. Xác định các loại phân tử CO2 có thể tạo thành. Tính M CO2.
Đốt cháy hoàn toàn 12,36 gam amino axit X dạng H2NCxHy(COOH)t, thu được a mol CO2 và b mol H2O (b > a). Mặt khác, cho 0,2 mol X vào 1 lít dung dịch hỗn hợp KOH 0,4M và NaOH 0,3M, thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch HCl dư vào Y, thu được dung dịch chứa 75,25 gam muối. Giá trị của b là
A. 0,48 B. 0,54 C. 0,42 D. 0,30
Hidro có nguyên tử khối là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị 2H trong 1 ml nước (cho rằng trong nước chỉ có đồng vị 1H và 2H, cho M = 18, khối lượng riêng của nước là 1g/ml)
Trong tự nhiên đồng vị 37Cl chiếm 24,23% số nguyên tử clo. Tính thành phần phần trăm về khối lượng 37Cl có trong HClO4 (với hidro là đồng vị 1H, oxi là đồng vị 16O). Cho khối lượng nguyên tử trung bình của Clo là 35,5.
Nguyên tố X có 2 đồng vị A và B. Tỉ lệ số nguyên tử của 2 đồng vị A và B là 27: 23. Đồng vị A có 35p và 44n. Đồng vị B nhiều hơn đồng vị A 2 nơtron. Xác định nguyên tử khối trung bình của X.
Trộn 2 dung dịch AgNO3 0,44M và Pb(NO3)2 0,36M với thể tích bằng nhau thu được dung dịch A. Cho 0,828 gam Al vào 100ml dung dịch A thu được chất rắn B và dung dịch C
a. Tính khối lượng của B
b. Cho 20 ml dung dịch NaOH vào dung dịch C thu được 0,936 gam kết tủa. Tính CM NaOH
c. Cho chất rắn B vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,046 gam chất rắn D. Tính % khối lượng các chất trong D
Cho 2,49 gam hỗn hợp Al và Fe (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1) vào dung dịch chứa 0,17 mol HCl, thu được dung dịch X. Cho 200 ml dung dịch AgNO3 1M vào X, thu được khí NO và m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 24,5 B. 26,0 C. 27,5 D. 25,0
Cho hỗn hợp E gồm 2 este X và Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH thu được sản phẩm gồm muối của một axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy 27,2 gam E cần vừa đủ 1,5 mol O2, thu được 29,12 lít khí CO2 (đktc). Tên gọi của X, Y là
A. metyl acrylat và etyl acrylat B. metyl propionat và etyl propionat
C. etyl acrylat và propyl acrylat D. metyl axetat và etyl axetat
Thủy phân hết 0,05 mol hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X (CxHyOzN3) và Y (CnHmO6Nt), thu được hỗn hợp gồm 0,07 mol glyxin và 0,12 mol alanin. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,1 mol Y trong dung dịch HCl dư, thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 63,50 B. 43,50 C. 47,40 D. 59,95
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến