Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}({x^2} + 1)({y^2} + 1) = 10\\(x + y)(xy - 1) = 3\end{array} \right.\)A.\(S = \left\{ {\left( {1;\;2} \right),\;\left( {2;\;1} \right),\;\left( { - 1; - 2} \right),\;\left( { - 2;\; - 1} \right),\;\left( {0;\,3} \right),\;\left( {3;\;0} \right)} \right\}.\)B.\(S = \left\{ {\left( { - 1;\;2} \right),\;\left( {2;\; - 1} \right),\;\left( {1; - 2} \right),\;\left( { - 2;\;1} \right),\;\left( {0;\,3} \right),\;\left( {3;\;0} \right)} \right\}.\)C.\(S = \left\{ {\left( { - 1;\;2} \right),\;\left( {2;\; - 1} \right),\;\left( { - 1; - 2} \right),\;\left( { - 2;\; - 1} \right),\;\left( {0; - 3} \right),\;\left( { - 3;\;0} \right)} \right\}.\)D.\(S = \left\{ {\left( {1;\;2} \right),\;\left( {2;\;1} \right),\;\left( {1; - 2} \right),\;\left( { - 2;\;1} \right),\;\left( {0; - 3} \right),\;\left( { - 3;\;0} \right)} \right\}.\)
Tìm tất cả số nguyên tố \(p\) sao cho \(16p + 1\) là lập phương của 1 số nguyên dương.A.\(p = 57\)B.\(p = 37\)C.\(p = 257\)D.\(p = 307\)
Tìm tất cả bộ số nguyên \(\left( {a;\;b} \right)\) thỏa mãn: \(3({a^2} + {b^2}) - 7(a + b) = - 4.\)A.\(\left( {a;\;b} \right) = \left\{ {\left( {0;\; - 1} \right),\;\left( { - 1;\;0} \right),\;\left( {2;\;2} \right)} \right\}.\)B.\(\left( {a;\;b} \right) = \left\{ {\left( {0;\;1} \right),\;\left( {1;\;0} \right),\;\left( {2;\;2} \right)} \right\}.\)C.\(\left( {a;\;b} \right) = \left\{ {\left( {0;\;1} \right),\;\left( { - 1;\;0} \right),\;\left( { - 2;\; - 2} \right)} \right\}.\)D.\(\left( {a;\;b} \right) = \left\{ {\left( {0;\; - 1} \right),\;\left( {1;\;0} \right),\;\left( { - 2;\; - 2} \right)} \right\}.\)
Rút gọn biểu thức: \(T = \left( {\frac{{\sqrt a + 1}}{{\sqrt {ab} + 1}} + \frac{{\sqrt {ab} + \sqrt a }}{{\sqrt {ab} - 1}} - 1} \right):\left( {\frac{{\sqrt a + 1}}{{\sqrt {ab} + 1}} - \frac{{\sqrt {ab} + \sqrt a }}{{\sqrt {ab} - 1}} + 1} \right)\).A.\(T = \sqrt {ab} \)B.\(T = - \sqrt {ab} \)C.\(T = \frac{1}{{\sqrt a + 1}}\)D.\(T = - \frac{1}{{\sqrt a + 1}}\)
Cho dãy số tăng \(a,\;b,\;c\) theo thứ tự lập thành cấp số nhân, đồng thời \(a,\;b + 8,\;c\) tạo thành cấp số cộng và \(a,\;b + 8,\;c + 64\) lập thành cấp số nhân. Khi đó \(a - b + 2c\) nhận giá trị bằng:A.\(\frac{{184}}{9}\)B.\(64\)C.\(\frac{{92}}{9}\) D.\(32\)
Trên một bàn cờ có nhiều ô vuông, người ta đặt \(7\) hạt dẻ vào ô đầu tiên, sau đó đặt tiếp vào ô thứ hai số hạt nhiều hơn ô thứ nhất là \(5\), tiếp tục đặt vào ô thứ ba số hạt nhiều hơn ô thứ hai là \(5\),… và cứ thế tiếp tục đến ô thứ \(n.\) Biết rằng để đặt hết số ô trên bàn cờ người ta phải sử dụng \(25450\) hạt. Hỏi bàn cờ đó có bao nhiêu ô?A.\(98\)B.\(100\)C.\(102\)D.\(104\)
Một vật dao động điều hòa với chu kì T và biên độA. Tốc độ trung bình lớn nhất của vật thực hiện được trong khoảng thời gian làA.B.C.D.
Trong các dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) cho bởi số hạng tổng quát như sau, dãy số nào là dãy số tăng?A.\({u_n} = \frac{2}{{{3^n}}}\) B.\({u_n} = \frac{3}{n}\)C.\({u_n} = {2^n}\)D.\({u_n} = {\left( { - 2} \right)^n}\)
Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\), biết \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 5\\{u_{n + 1}} = {u_n} + n\end{array} \right.\) . Số hạng tổng quát của dãy số đó là:A.\({u_n} = \frac{{\left( {n - 1} \right)n}}{2}\) B.\({u_n} = 5 + \frac{{\left( {n - 1} \right)n}}{2}\) C.\({u_n} = 5 + \frac{{n\left( {n + 1} \right)}}{2}\) D.\({u_n} = 5 + \frac{{\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)}}{2}\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến