31. B. infectious
-> Coronavirus disease (COVID-19) is an infectious disease caused by a newly discovered coronavirus: Bệnh Coronavirus (COVID-19) là một bệnh truyền nhiễm do một loại coronavirus mới được phát hiện
32. A. who
-> Ta dùng đại từ quan hệ:
Who: Là đại từ quan hệ chỉ người làm chủ ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm chủ ngữ cho động từ đứng sau nó.
-Theo sau who là một động từ
33. A. develop
-> Dựa vào nghĩa của câu
Older people, and those with underlying medical problems like cardiovascular disease, diabetes, chronic respiratory disease, and cancer are more likely to develop serious illness: Những người lớn tuổi và những người có các vấn đề y tế tiềm ẩn như bệnh tim mạch, tiểu đường, bệnh hô hấp mãn tính và ung thư có nhiều khả năng phát triển bệnh nghiêm trọng hơn.
34. D. from
-> Dựa vào nghĩa của câu
Protect yourself and others from infection by washing your hands or using an alcohol based rub frequently and not touching your face: Bảo vệ bản thân và những người khác khỏi bị nhiễm trùng bằng cách rửa tay hoặc sử dụng chất tẩy rửa có cồn thường xuyên và không chạm vào da mặt.
35. A. nose
-> Dựa vào nghĩa của câu:
The COVID-19 virus spreads primarily through droplets of saliva or discharge from the nose when an infected person coughs or sneezes, so it’s important that you also practice respiratory etiquette: Vi-rút COVID-19 lây lan chủ yếu qua các giọt nước bọt hoặc dịch tiết ra từ mũi khi người bị nhiễm bệnh ho hoặc hắt hơi, vì vậy, điều quan trọng là bạn phải thực hành các nghi thức hô hấp