Giải thích và viết phương trình phenol tác dụng với nước Br2 dư; phenol tác dụng Br2/CCl4 dư; anilin tác dụng với nước Br2 dư; anilin tác dụng với Br2/CCl4 dư? Thầy viết phương trình giúp em với nhé.
C6H5OH với nước Br2: Lúc đầu tạo kết tủa màu trắng, sau đó kết tủa chuyển sang màu vàng:
C6H5OH với Br2/CCl4 thì tạo ra sản phẩm thế monobrôm ở vị trí ortho hoặc para.
C6H5NH2 với nước Br2 —> Kết tủa trắng C6H2Br3-NH2.
Viết các phương trình phản ứng thực hiện chuỗi biến hóa sau:
CaCO3 → A → C → E → CaCO3
Cho 8,9 gam alanin tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Đem dung dịch X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y (trong khi cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học) thu được khối lượng chất rắn khan là:
A. 8,05 B. 12,55 C. 18,4 D. 19,8
Các phản ứng thế trên nhân của nhóm benzen trong điều kiện thích hợp với brom (ví dụ như toluen với brom) thì có được xem là làm mất màu dung dịch brom không ạ?
19K viết cấu hình của K +
Cho 3 nguyên tố
a) K (Z=19), Ti (Z=22), As (Z=33)
b) N (Z=7), P (Z=15), As (Z=33)
Hãy so sánh bán kính nguyên tử, độ âm điện, tính kim loại và tính phi kim của các nguyên tố trên
Cho các phát biểu sau: (a) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro. (b) Các polipeptit đều cho phản ứng màu biurê. (c) Dung dịch glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. (d) Trong dung dịch, glyxin tồn tại chủ yếu dưới dạng ion lưỡng cực. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3
Hỗn hợp E chứa 3 este đều 2 chức và mạch hở, trong đó có một este không no (chứa một liên kết C=C). Đun nóng hoàn toàn hỗn hợp E với dung dịch KOH (lấy dư gấp 2,4 lần so với phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa 2 ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp F chứa 3 chất rắn. Lấy hỗn hợp 2 ancol đun với H2SO4 đặc ở nhiệt độ 140°C thu được 6,39 gam hỗn hợp 3 ete (biết rằng hiệu suất ete hóa của mỗi ancol đều bằng 75%). Đốt cháy toàn bộ F bằng lượng oxi vừa đủ thu được 0,24 mol K2CO3 và 0,16 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất không thể là:
A. 21,18% B. 22,90% C. 23,14% D. 37,93%
Đun nóng 10,68 gam chất hữu cơ X (C3H7O2N) với 200 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được khí Y nhẹ hơn không khí và m gam rắn khan. Giá trị m là
A. 17,68. B. 19,84. C. 14,48. D. 16,64.
Hỗn hợp X gồm triolein và axit glutamic. Hiđro hóa hoàn toàn 53,0 gam X cần dùng 0,12 mol H2 (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được m gam muối khan. Giá trị m là
A. 59,52. B. 59,64. C. 63,72. D. 61,80.
Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thì thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí N2O và 0,01 mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là?
A. 13,5 gam B. 1,35 gam C. 0,81 gam D. 8,1 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến