Giải thích các bước giải:
Câu 4:
A- đỏ
a- vàng
$Ptc$: AA đỏ x aa trắng
$G$: A a
$F1$: 100% Aa đỏ
F1 lai phân tích:
$F1xFb$ : Aa đỏ x aa trắng
$G$: 1A: 1a a
$F2$: TLKG: 1Aa :1aa = ( $\frac{1}{4}$A: $\frac{3}{4}$a)
TLKH: 1đỏ : 1 trắng
Nếu đem toàn bộ cây hoa đỏ và trắng ở phép lai phân tích giao phối ngẫu nhiên ta có:
( $\frac{1}{4}$A: $\frac{3}{4}$a) x ( $\frac{1}{4}$A: $\frac{3}{4}$a) => ( $\frac{1}{16}$AA: $\frac{3}{8}$Aa: $\frac{9}{16}$aa)
b.
1.
$P$ : Aa đỏ x Aa đỏ
$G$: 1A: 1a 1A:1a
$F1$: TLKG: 1AA : 2 Aa :1aa
TLKH: 3 đỏ : 1 trắng
2.
$P$ : Aa đỏ x AA đỏ
$G$: 1A: 1a A
$F1$: TLKG: 1AA : 1Aa
TLKH: 100% đỏ
Câu 5:
Số tế bào sinh giao tử đực là x => số giao tử đực là 4x
Số tế bào sinh giao tử cái là y => số giao tử cái là y
Ta có:
$\left \{ {{(4x-y). 25 = 5600} \atop {x+y=96}} \right.$ =>$\left \{ {{y=32} \atop {x=64}} \right.$
Vậy số lần nguyên phân của TBSD sơ khai đực là 6 vì: $2^{6}$= 64
Số lần nguyên phân của TBSD sơ khai cái là 5 vì: $2^{5}$= 32
Số giao tử đực: 64 . 4 = 256
Số giao tử cái : 32
Số hợp tử là: 32. 12,5% = 4
Vậy có 4 tinh trùng được thụ tinh
Vậy hiệu suất thụ tinh của giao tử đực là : 4: 256 . 100% =1,5625%
Câu 6:
Aa x Aa →1 AA : 2 Aa : 1aa (3 trội : 1 lặn)
Bb x Bb → 1 BB : 2 Bb : 1bb (3 trội : 1 lặn)
Dd x Dd → 1DD : 2Dd : 1dd(3 trội : 1 lặn)
a, Tỉ lệ tổ hợp mang 1 cặp gen đồng hợp và hai cặp gen dị hợp ở đời con ở đời con
$\frac{1}{2}$ .$\frac{1}{2}$. $\frac{1}{2}$. $C^{1}_{3}$= $\frac{3}{8}$
b, Tỉ lệ tổ hợp mang hai tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con:
$\frac{3}{4}$ .$\frac{3}{4}$. $\frac{1}{4}$. $C^{1}_{3}$= $\frac{27}{64}$
c, Tỉ lệ tổ hợp mang 6 alen trội (AABBDD) ở đời con:
$\frac{1}{4}$. $\frac{1}{4}$.$\frac{1}{4}$= $\frac{1}{64}$