1c
=> Tạm dịch: Tên gọi khác của xứ Wales là Cymru (sự kiện có thật)
2a
- the maple leaf (n): lá phong
- the red leaf (n): lá đỏ
- the rose (n): hoa hồng
- the oak tree (n): cây sồi
=> Bạn có thể thấy hình lá phong trên quốc kì/ lá cờ của người Canada (sự kiện có thật)
3b
=> Vào năm 1893, New Zealand đã trở thành đất nước đầu tiên trao cho tất cả những người phụ nữa được quyền bầu cử (sự kiện có thật)
4b
- northern (n): phía Bắc
- southern (n): phía Nam
- western (n): phía Tây
- eastern (n): phía Đông
=> Tên gọi "Australia" xuất phát từ từ Latin "australis", nghĩa là phía Nam (southern) (sự kiện có thật)
5c
- flash flood: lũ quét (các từ "quick", "rapid", "hot" cũng có nghĩa là "nhanh chóng" nhưng sai ngữ pháp)
=> Một trận lữ quét là trận lũ đột ngột xảy ra khi mà nước dâng lên nhanh trong vài giờ sau một trận mưa lớn
6b
Nhận thấy các đáp án đều có cấu trúc have/ has + p2
=> Cấu trúc của thì htht: s + have/ has + p2
Vì "rains" ở đây là số nhiều nên động từ có dạng have+p2, có hai đáp án have+p2, mà d sai ngữ pháp
=> Đáp án còn lại
=> Những cơn mưa gió mùa trên khắp Thái Lan đã ảnh hưởng tới hàng triệu người trên khắp 61 tỉnh của đất nước đó
7d
- lose (v): thua cuộc (trò chơi)
- losing (adj): lạc mất, thất lạc
- loss (n): hao tổn, tổn thất
=> Bão Haiyan đã làm thiệt hại và tổn thất về người trở nên lớn ở Philippines
8b
- accident (n): tai nạn
- emergency (n): tình trạng khẩn cấp
- event (n): sự kiện
- situation (n): hoàn cảnh, tình hình
=> Một số tỉnh khác sẽ tuyên bố tình trạng hạn hán khẩn cấp trong những tuần sắp tới
9d
- flood (n): lũ lụt
- eruption (n): phun trào
- earthquake (n): động đất
=> Vành đai lửa Thái Bình Dương là khu vực thường xuyên xảy ra động đất và núi lửa phun trào, bao quanh lưu vực TBD
10d
- act (n): hành động
- action (n): hoạt động
- acting (adj): diễn xuất
- activity (n): hoạt động
=> human activities: những hoạt động của con người
=> Ở một số khu vực, các hoạt động của con người có thể là một yếu tố góp phần gây ra sạt lở đất.