15. Japan → Japanese ( food là danh từ nên phía trước phải điền tính từ để bổ nghĩa )
16. leader → leading ( dùng tính từ để bổ nghĩa cho danh từ designer phía sau )
17. into → to ( walk to: đi đến đâu )
18. a hour → an hour ( từ hour có h là âm câm nên bắt đầu bằng một nguyên âm. do đó dùng an )
19. are able to → were able to ( câu điều ước loại 2 diễn tả sự việc không có thật, dùng thì quá khứ đơn và động từ tobe were cho mọi chủ ngữ )
20. ever visited → have ever visited ( có ever là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành )
21. on Monday → from Monday ( from ... to... : từ ... đến )
22. stoped → stopped ( từ có tận cùng là một nguyên âm đứng trước một phụ âm thì gấp đôi phụ âm rồi mới thêm _ed )