15. B
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ (decided).
Công thức bị động: S + had been + Ved/ P2
Dịch: Tất cả các chuyến bay đã bị hủy vì bão tuyết, chúng tôi quyết định đi tàu hỏa.
16. B
Đảo ngữ với not until : Not until/till S + V/Adv of time + trợ động từ + S + V1: mãi đến khi ai đó làm gì thì ai đó làm gì
Dịch : Mãi đến cuối thế kỉ 19, lai tạo giống mới trở thành 1 môn học khoa học.
17. B
Mệnh đề đầu dùng thể khẳng định " has done " ⇒ mệnh đề sau dùng thể phủ định.
18. C
Do trong câu đã có động từ chính “has received” nên chỗ trống cần điền một mệnh đề quan hệ.
A sai vì đằng sau chỗ trống là “by the environmentalists” nên động từ trong mệnh đề quan hệ phải ở dạng bị động.
Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng phân từ: N + that/who/which + V (chia)
+, N + Ving khi động từ ở dạng chủ động
+, N + PII khi động từ ở dạng bị động
Dịch: Đề xuất của các nhà bảo vệ môi trường về việc trồng nhiều cây hơn đã nhận được sự chấp thuận của hội đồng.
19. A
Cách sử dụng little, a little, few, a few :
Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định)
A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để làm gì.
Few + Danh từ đếm được số nhiều: có rất ít, không đủ để làm gì (mang tính phủ định)
A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để làm gì.
20. B
Đảo ngữ câu điều kiện loại 2