1.Are⇒IS
Vì my brother là số ít
2.Rides⇒is riding
Vì là thì hiện tại tiếp diễn(dấu hiệu là ''at the moment'')
3.some oranges ⇒any oranges
Vì là câu phủ định
4.many⇒much
Vì homework là danh từ không đếm được mà many chỉ dùng cho các danh dừ đếm được
5.buying ⇒to buy
Cấu trúc: would like + to V
6.go ⇒ will go
Thì tương lai đơn(dấu hiệu ''tomorrow'')
7.play game usually ⇒usually play game
Trạng từ chỉ tần suất đứng trước động từ
8.cold ⇒hot
Mùa hè nóng chứ không lạnh
9.season⇒seasons
Câu hỏi ''how many + danh từ đếm được số nhiều''
10.gram ⇒grams
eight hundred(800) là số nhiều