1. to collect (vì sau remember là to V hoặc V-ing)
2. to send (Khi muốn nói rằng chủ thể đã quên làm một việc gì đó cần phải làm hay nói cách khác là chủ thể đã chưa làm việc đó thì sau forget là to V)
3. eating (Khi muốn diễn tả việc ai đó ngừng, chấm dứt hoàn toàn hay thôi làm một hành động nào đó, ta sử dụng cấu trúc Stop + V-ing)
Exercise 2:
1. You don't have to play football with your best friends today ( have to ở dạng phủ định có nghĩa là làm cũng được mà ko làm cũng không sao, không mang tính bắt buộc nên dùng don't have to ở đây là hợp lý)
2. You suggested visitting her grandparents the following week. ( Chỗ nãy là chuyển từ câu tường thuật trực tiếp sang câu tường thuật gián tiếp)
3. It takes Thanh 3 hours a day to do the homework. (Chia theo cấu trúc It takes/took (sb) + time + to do something )
Thanh wastes 3 hours a day on doing homework. (Chia theo cấu trúc S + waste(s) + time + "on" + N.)
4. Hanh remindes me to close all the window and turn off the lights before going out.
5. Linh told him not to forgot to repair my bicycle ( mình không nhìn thấy từ gợi ý của câu nên mình đưa told xuống nha)