Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 1 :
Cho các chất tác dụng lần lượt với nhau :
- chất tạo hai kết tủa là $Ba(OH)_2,MgSO_4$Gọi là nhóm 1
- chất tạo một kết tủa là $NaOH,H_2SO_4$.Gọi là nhóm 2
- chất không hiện tượng : $NaCl,HCl$.Gọi là nhóm 3
$Ba(OH)_2 + MgSO_4 \to Mg(OH)_2 + BaSO_4$
$Ba(OH)_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2H_2O$
$MgSO_4 + 2NaOH \to Mg(OH)_2 + Na_2SO_4$
Cô cạn các mẫu thử nhóm 3 :
- chất nào thu được chất rắn không màu là $NaCl$
- chất nào không thu được chất rắn là $HCl$
Thêm $HCl$ tới dư vào nhóm 1 và nhóm 2 rồi các sản phẩm hai nhóm tác dụng lần lượt với nhau :
*Trong nhóm 1 :
- chất nào tạo hai kết tủa là $Ba(OH)_2$
- chất tạo một kết tủa $MgSO_4$
*Trong nhóm 2 :
- chất nào tạo một kết tủa là $H_2SO_4$
- chất còn lại là NaOH
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
$Ba(OH)_2 + 2HCl \to BaCl_2 + 2H_2O$
$BaCl_2 + MgSO_4 \to MgCl_2 + BaSO_4$
$BaCl_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2HCl$
Câu 2 :
Đổi :$64 \to 32$ thì mới có đáp án
$a/$
$Fe_xO_y + yCO \xrightarrow{t^o} xFe + yCO_2$
$Fe_xO_y + yH_2 \xrightarrow{t^o} xFe + yH_2O$
$b/$
Theo PTHH :
$n_{oxit} = \dfrac{n_{CO} + n_{H_2}}{y} = \dfrac{0,6}{y}(mol)$
$⇒ m_{oxit} = \dfrac{0,6}{y}.(56x+16y) = 32$
$⇔ \dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{3}$
Vậy CTHH của oxit :$Fe_2O_3$
$c/$
$n_{Fe_2O_3} = \dfrac{0,6}{y} = \dfrac{0,6}{3} = 0,2(mol)$
$⇒ n_{Fe} = 2n_{Fe_2O_3} = 0,4(mol)$
$n_{HCl} = \dfrac{10,95}{36,5} = 0,3(mol)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Ta thấy : $2n_{Fe} = 0,4.2 = 0,8 > n_{HCl} = 0,3 \to$ $Fe$ dư
Theo PTHH :
$n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,15(mol)$
$⇒ V_{H_2} = 0,15.22,4 = 3,36(lít)$
$⇒ n_H = 2n_{H_2} = 0,15.2 = 0,3(mol)$
$⇒$ Số nguyên tử $H : N = 0,3.6,022.10^{23} =1,8066.10^{23}$(nguyên tử)