#PLPT
Đáp án+Giải thích các bước giải:
Câu 3:
a)Trong một phút tâm thất trái co và đẩy được:
7560:(24×60)=5,25 (lít máu)
5,25 lít=5250 ml
Số nhịp mạch đập trong một phút:
5250:70=75(nhịp/phút)
b)Thời gian hoạt động của 1 chu kì tim là:
60:75=0,8(s)
Câu 4:
a)Huyết áp, Huyết áp tối đa, Huyết áp tối thiểu:
-Huyết áp là áp lực của máu tác động lên thành mạch máu, được đo bằng mmHg.
-Huyết áp tối đa khi tâm thất co.
-Huyết áp tối thiểu khi tâm thất dãn.
-Huyết áp của người khỏe mạnh bình thường, ở trạng thái nghỉ ngơi vào khoảng 120/80 mmHg.
-huyết áp phản ánh tình trạng sức khỏe của cơ thể con người.
b)Sự thay đổi huyết áp trong hệ mạch:
-Huyết áp lớn nhất ở động mạch chủ→giảm dần ở động mạch nhỏ→giảm xuống ở mao mạch →giảm xuống ở tĩnh mạch nhỏ→yếu nhất ở tĩnh mạch chủ(gần như triệt tiêu).
-Ý nghĩa xủa việc thay đổi:Huyết áp trong hệ mạch cho đến mao mạch(0,5m/s ở động mạch→xuống 0,001m/s ở mao mạch), sau đó lại tăng dần trong tĩnh mạch.
-Ý nghĩa của việc thay đổi đó:
+Máu vận chuyển nhanh ở động mạch để đáp ứng nhu cầu tạo năng lượng cho các tế bào hoạt động (đặc biệt khi lao động nặng).
+Máu vận chuyển chậm ở mao mạch để tạo điều kiện cho quá trình thực hiện trao đổi chất diễn ra hiệu quả.
+Máu vận chuyển nhanh trở lại ở tĩnh mạch để kịp thời đưa máu về tim.
d)Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch về tim là các động tác chủ yếu sau:
-Sức đẩy tạo ra do sựu co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch.
-Sức hút của lồng ngực khi ta hít vào.
-Sức hút của tâm nhĩ dãn ra.
-Trong các tĩnh mạch đi từ phần dưới cơ thể về tim (máu phải chảy ngược chiều trọng lực) còn có sự hỗ trợ của các van một chiều nên máu không bị chảy ngược.
Câu 5:Khi bị hở van tim
-Nhịp tim tăng, đáp ứng nhu cầu máu đến các cơ quan.
-Lượng máu giảm, vì có một lượng máu quay trở lại tâm nhĩ.
-Thời gian đầu nhịp tim tăng nên huyết áp không thay đổi. Về sau suy tim nên huyết áp giảm.
-Hở van tim gây suy tim, do tim phải tăng cường hoạt động trong thời gian dài.
Câu 6:(ảnh 1)
Câu 7:
a)Động mạch có 2 đặc tính sinh lí giúp nó thực hiện tốt nhiệm vụ của nó:
-Tính đàn hồi: Động mạch đàn hồi, dãn rộng ra khi tim co đẩy máu vào động mạch. Đọng mạch co lại khi tim dãn.
+Nhờ tính đàn hồi của động mạch mà máu chảy trong mạch thành dòng, liên tục mặc dù tim chỉ bơm máu vào động mạch thành từng đợt.
+Động mạch lớn có tính đàn hồi cao hơn động mạch nhỏ do thàn mạch có nhiều sợi đàn hồi hơn.
-Tính co thắt: Là khả năng co lại của mạch máu.
+Khi động mạch co thắt, lòng mạch hẹp lại làm giảm lượng máu đi qua.
+Nhờ đặc tính này mà mạch máu có thể thay đổi tiết diện, điều hòa được lượng máu đến các cơ quan.
+Động mạch nhỏ có nhiều sợi cơ trơn ở thành mạch nên có tính co thắt cao.
b)Khi bị hở van tim
-Nhịp tim tăng, đáp ứng nhu cầu máu đến các cơ quan.
-Lượng máu giảm, vì có một lượng máu quay trở lại tâm nhĩ.
-Thời gian đầu nhịp tim tăng nên huyết áp không thay đổi. Về sau suy tim nên huyết áp giảm.
-Hở van tim gây suy tim, do tim phải tăng cường hoạt động trong thời gian dài.
Câu 8:
a,b,c,d: (ảnh 1)
e)Ở người, khi huyết áp tối đa lớn quá 150mmHg và kéo dài là chứng huyết áp cao.Nếu huyết áp tối đa xuống dưới 80mmHg thì thuộc chứng huyết áp thấp. Những người bị chứng huyết áp cao có sự chênh lệch nhỏ giữa huyết áp tối đa với huyết áp tối thiểu, chứng tỏ động mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi giảm→mạch máu dễ bị vỡ, đặc biệt ở não, gây xuất huyết não(gọi là tai biến mạch máu não) dễ dẫn đến tử vong hoặc bại liệt.
Câu 9:(Ảnh 1 )
Câu 10:(ảnh 2)
Đánh giá giúp mình 5 sao +ctlhn vs bn nhé