Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức A, B tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,40M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 5,27 gam. Công thức của A, B là A. C2H5COOH và C2H5COOCH3. B. CH3COOH và CH3COOC2H5. C. HCOOH và HCOOC2H5. D. HCOOH và HCOOC3H7.
Este E có công thức đơn giản nhất là C2H3O2. Biết E có cấu tạo mạch hở, không tác dụng với Na thì công thức cấu tạo có thể có của E làA. HOOCCH2 - CH2OCOH. B. HOOC - CH2COOCH3. C. CH3OOC - COOCH3. D. HOOCCH2 - CH2COOH.
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là $\displaystyle {{C}_{8}}{{H}_{6}}{{O}_{2}},$ với các nhóm thế trên các nguyên tử cacbon liên tiếp trong vòng benzen. X vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, vừa tác dụng được với dung dịch$\displaystyle AgN{{O}_{3}}/N{{H}_{3}}.$ Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện của X làA. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Este X mạch hở được tạo thành từ axit no, đơn chức và ancol no, đơn chức. Trong phân tử X, cacbon chiếm 54,54% về khối lượng. Số đồng phân cấu tạo của este X là:A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Đun nóng 6 gam CH3COOH với 9,2 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân cân bằng thì được 5,5 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là A. 55%. B. 62,5%. C. 75%. D. 80%.
Cho a mol chất béo (C17H35COO)3C3H5 tác dụng hết với NaOH thu được 46 gam glixerol, a có giá trị làA. 0,3 mol. B. 0,4 mol. C. 0,5 mol. D. 0,6 mol.
Cho các chất : rượu (ancol) etylic, glixerin (glixerol), glucozơ, đimetyl ete và axit fomic. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Cho 6,84 gam hỗn hợp saccarozơ và mantozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 1,08 gam Ag. Số mol saccarozơ và mantozơ trong hỗn hợp lần lượt là: A. 0,01mol và 0,01 mol. B. 0,05mol và 0,05 mol. C. 0,015mol và 0,005 mol. D. 0,01mol và 0,02 mol.
Người ta điều chế etyl axetat từ xenlulozơ và các chất vô cơ theo sơ đồ sau: xenlulozơ → glucozơ → ancol etylic → axit axetic → etyl axetat.Tính khối lượng xenlulozơ cần dùng để có thể điều chế được 1 mol etyl axetat. Biết hiệu suất chung của quá trình đạt 40%.A. 405 gam. B. 202,5 gam. C. 810,0 gam. D. 506,25 gam.
Để sản xuất 59,4 kg xelunlozơ trinitrat (hiệu suất 90%) bằng phản ứng giữa dung dịch HNO3 60% với xenlulozơ thì khối lượng dung dịch HNO3 cần dùng là A. 70,0 kg. B. 21,0 kg. C. 63,0 kg. D. 23,3 kg.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến