Gọi \(S\) là tập hợp các giá trị nguyên của \(m\) thuộc \(\left( { - 21;21} \right)\) để hàm số \(y = - {x^3} - 3{x^2} + mx + 4\) nghịch biến trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\) khi đó tổng các phần tử của \(S\) là: A.-210 B.210 C.0 D.1
Đáp án đúng: A Giải chi tiết:Hàm số \(y = - {x^3} - 3{x^2} + mx + 4\) có đạo hàm \(y' = - 3{x^2} - 6x + m\) Hàm số đã cho nghịch biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\) khi \(y' = - 3{x^2} - 6x + m < 0\,\,\forall x \in \left( {0; + \infty } \right)\) Ta có : \(y' < 0 \Leftrightarrow m < 3{x^2} + 6x\,\,\forall x \in \left( {0; + \infty } \right)\,\,\,\left( * \right)\) Đặt \(g\left( x \right) = 3{x^2} + 6x \Rightarrow g'\left( x \right) = 6x + 6 = 0 \Leftrightarrow x = - 1\) Ta có bảng biến thiên:
Dựa vào bảng biến thiên ta có bất đẳng thức (*) thỏa mãn khi \(m < 0\). Kết hợp điều kiện \( \Rightarrow m \in \left( { - 21;0} \right),\,\,m \in \mathbb{Z} \Rightarrow m \in \left\{ { - 20; - 19;...; - 2; - 1} \right\}\). Vậy \(S = - \dfrac{{20.21}}{2} = - 210\). Chọn A