Cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều nào dưới đây là đúng?A.Rắn, khí, lỏng.B.Khí, rắn, lỏng.C.Rắn, lỏng, khí.D.Lỏng, khí, rắn.
Giải phương trình: A.x = 0B.x = -1C.x = 1D.x = 2
Máy cơ đơn giản nào sau đây không cho lợi về lực?A.Mặt phẳng nghiêngB.Ròng rọc cố địnhC.Ròng rọc độngD.Đòn bẩy
Cho 2 điểm A(–1;2) và B(–3;2) và đường thẳng\(\Delta \):\(2x - y + 3 = 0\). Điểm C nằm trên đường thẳng \(\Delta \) sao cho tam giác ABC cân tại C. Toạ độ điểm C là:A.\(C(-1;1)\)B.\(C(-2;5)\)C.\(C(-2;-1)\)D.\(C(0;3)\)
Đường thẳng đi qua\(M(1;0)\)và song song với đường thẳng d: \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 4 + 5t\\y = 1 - t\end{array} \right.\)có phương trình tổng quát là:A.\(x + 5y - 1 = 0\). B.\(x - 5y - 1 = 0\). C.\(5x - y - 5 = 0\). D.\(5x + y + 5 = 0\).
Cho tam giác ABC có tọa độ các đỉnh là A(1; 2), B(3; 1) và C(5; 4). Phương trình đường cao AH của tam giác ABC là:A.\(2x + 3y - 8 = 0\). B.\(2x - 3y - 5 = 0\). C.\(3x + 2y - 7 = 0\). D.\(3x - 2y + 1 = 0\).
Tính khoảng cách từ điểm M (–2; 2) đến đường thẳng Δ: \(5x - 12y + 8 = 0\)bằng: A.\(\frac{2}{{13}}\). B.\(2\)C.\(13\)D.\( - 2\)
Biết đường kính ta tìm tọa độ tâm và bán kính từ đó viết phương trình đường tròn.A.\({x^2} + {y^2} + 6x + 4y - 11 = 0\). B.\({x^2} + {y^2} - 6x - 4y + 10 = 0\)C.\({x^2} + {y^2} - 6x + 4y - 10 = 0\)D.\({x^2} + {y^2} - 6x + 4y + 11 = 0\)
Tam giác ABC có có a = 10; b = 8; c = 6. Kết quả nào gần đúng nhất:A.\(\angle B \approx {51^0}7'\)B.\(\angle B \approx {52^0}8'\) C.\(\angle B \approx {53^0}8'\)D.\(\angle B \approx {54^0}7'\)
Cho tam giác ABC có a = 7cm, b = 9cm, c = 4cm. Diện tích tam giác ABC là: A.\(5\sqrt 6 \,c{m^2}\)B.\(6\sqrt 5 \,c{m^2}\) C.\(6\sqrt 5 \,{m^2}\) D.\(5\sqrt 6 \,{m^2}\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến