Câu 5:
$FeCl_3$ màu vàng nâu, còn lại không màu.
Nhỏ dd $FeCl_3$ vào các dd còn lại.
- $KOH$: kết tủa đỏ nâu
$FeCl_3+3KOH\to Fe(OH)_3+3KCl$
- $Pb(NO_3)_2$: kết tủa trắng
$3Pb(NO_3)_2+2FeCl_3\to 3PbCl_2+2Fe(NO_3)_3$
Nhỏ từ từ $KOH$ vào 3 dd còn lại.
- $HCl$ không hiện tượng.
$KOH+HCl\to KCl+H_2O$
- $Al(NO_3)_3$ có kết tủa trắng keo.
$Al(NO_3)_3+3KOH\to Al(OH)_3+3KNO_3$
- $NH_4Cl$ có khí mùi khai
$NH_4Cl+KOH\to KCl+NH_3+H_2O$
Câu 6:
Đun sôi các dd.
- $Mg(HCO_3)_2$, $Ca(HCO_3)_2$ có kết tủa trắng (Nhóm 1)
$Mg(HCO_3)_2\to MgCO_3+CO_2+H_2O$
$Ca(HCO_3)_2\to CaCO_3+CO_2+H_2O$
- Còn lại không hiện tượng: $NaHSO_4$, $Na_2CO_3$, $KHCO_3$ (Nhóm 2)
$2KHCO_3\to K_2CO_3+CO_2+H_2O$
Nhỏ lần lượt các hoá chất nhóm 2 theo cặp. Chất tác dụng với 2 dd còn lại đều có khí là $NaHSO_4$.
$2NaHSO_4+Na_2CO_3\to 2Na_2SO_4+CO_2+H_2O$
$2NaHSO_4+2KHCO_3\to Na_2SO_4+K_2SO_4+2CO_2+2H_2O$
Nhỏ lần lượt 2 chất còn lại của nhóm 2 vào 2 chất nhóm 1.
- $Na_2CO_3$ tác dụng với 2 chất nhóm 1 đều tạo kết tủa.
$Ca(HCO_3)_2+Na_2CO_3\to CaCO_3+2NaHCO_3$
$Mg(HCO_3)_2+Na_2CO_3\to MgCO_3+2NaHCO_3$
- Còn lại là $KHCO_3$
Lấy hai kết tủa có được từ thí nghiệm đun sôi nhóm 1, cho vào dd $NaHSO_4$.
- Kết tủa của $Ca(HCO_3)_2$ tan tạo khí không màu, tủa trắng.
$CaCO_3+2NaHSO_4\to CaSO_4+Na_2SO_4+CO_2+H_2O$
- Còn lại kết tủa của $Mg(HCO_3)_2$ chỉ tạo khí.
$MgCO_3+2NaHSO_4\to MgSO_4+Na_2SO_4+CO_2+H_2O$