Gen quy định tổng hợp chuỗi β của phân tử hêmôglôbin trong hồng cầu người có G= 186 và 1068 liên kết hiđrô. Gen đột biến gây bệnh thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm hơn gen bình thường 1 liên kết hiđrô nhưng 2 gen có chiều dài bằng nhau. Số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến làA. A= T= 255; G= X= 186. B. A= T= 480; G= X= 720. C. A= T= 254; G= X= 187. D. A= T= 187; G= X= 254.
Một gen cấu trúc dài 4080 , có tỉ lệ = , gen này bị đột biến thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến làA. A = T = 720; G = X = 480. B. A = T = 419; G = X = 721. C. A = T = 719; G = X = 481. D. A = T = 721; G = X = 479.
Điều nào sau đây không đúng khi nói đến đột biến thay thế cặp nuclêôtit?A. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit ảnh hưởng đến nhiều mã bộ ba trên gen. B. Trong phần lớn trường hợp, đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit là các đột biến trung tính do chỉ ảnh hưởng đến một mã bộ ba duy nhất trên gen. C. Cơ chế phát sinh đột biến này dễ xảy ra hơn các đột biến khác, ngay cả khi không có tác nhân đột biến. D. Trong thực tế, dạng đột biến gen này được tìm thấy phổ biến hơn cả ở hầu hết các loài.
Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vàoA. số lượng cá thể trong quần thể. B. môi trường sống và tổ hợp gen. C. tần số phát sinh đột biến. D. tỉ lệ đực cái trong quần thể.
Theo trình tự từ đầu 3’ đến 5’của mạch bổ sung, một gen cấu trúc gồm các vùng trình tự nuclêôtitA. vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc. B. vùng kết thúc, vùng điều hòa, vùng mã hóa. C. vùng mã hóa, vùng điều hòa, vùng kết thúc. D. vùng kết thúc, vùng mã hóa, vùng điều hòa.
Sự điều hòa hoạt động của gen tổng hợp enzim phân giải đường lactozo ở E. Coli chịu sự kiểm soát bởiA. gen cấu trúc. B. cơ chế ức chế hoạt động. C. cơ chế kích thích hoạt động. D. cơ chế điều hòa.
Điều khẳng định nào dưới đây về hoạt động của opêron Lac là đúng?A. Khi môi trường có lactôzơ thì phân tử đường này sẽ liên kết với ARN pôlimeraza làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên có thể liên kết được với vùng vận hành. B. Khi môi trường không có lactôzơ thì phân tử ARN pôlimeraza không thể liên kết được với vùng vận hành. C. Khi môi trường có lactôzơ thì phân tử đường này sẽ liên kết với phân tử prôtêin ức chế làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên không thể liên kết được với vùng vận hành. D. Khi môi trường không có lactôzơ thì phân tử prôtêin ức chế sẽ liên kết với ARN pôlimeraza làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên có thể liên kết được với vùng khởi động.
Ở sinh vật nhân sơ, enzim ADN pôlimeraza làm đứt 4050 liên kết hiđrô của một gen để tổng hợp nên hai gen con, đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 3000 nuclêôtit tự do. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen mẹA. A = T = 450; G = X = 1050. B. A = T = 600; G = X = 900. C. A = T = 1050; G = X = 450. D. A = T = 900; G = X = 600.
Ở cấp độ phân tử nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong cơ chếA. tự sao, tổng hợp ARN, dịch mã. B. tổng hợp ADN, dịch mã. C. tự sao, tổng hợp ARN. D. tổng hợp ADN, ARN.
Điều không đúng về sự khác biệt trong điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực với sinh vật nhân sơ làA. cơ chế điều hòa phức tạp đa dạng từ giai đoạn phiên mã đến sau phiên mã. B. thành phần tham gia chỉ có gen điều hòa, gen ức chế, gen gây bất hoạt. C. thành phần tham gia có gen cấu trúc, gen ức chế, gen gây bất hoạt, vùng khởi động, vùng kết thúc và nhiều yếu tố khác. D. có nhiều mức điều hòa, trải qua nhiều giai đoạn như: NST tháo xoắn, điều hòa phiên mã, sau phiên mã, dịch mã và sau dịch mã.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến