Hòa tan 12,45g 1 oleum vào nước được dung dịch A. Để trung hòa hết dung dịch A cần 300ml dung dịch potat ăn da nồng độ 1M.
Xác định công thức của oleum.
Cần bao nhiêu gam oleum nói trên hòa tan vào 500g nước để tạo thành dung dịch H2SO4 10%.
2KOH + H2SO4 —> K2SO4 + H2O
0,3………..0,15
H2SO4.nSO3 + nH2O —> (n + 1)H2SO4
0,15/(n + 1)……………………………0,15
—> M oleum = 12,45(n + 1)/0,15 = 98 + 80n
—> n = 5
—> H2SO4.5SO3
Để được 500 gam dung dịch cần x mol H2SO4.5SO3
H2SO4.5SO3 + 5H2O —> 6H2SO4
x…………………………………….6x
—> C% = 98.6x/(500 + 498x) = 10%
—> x = 0,0929
—> m = 46,265
Este X mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức có công thức phân tử C4H6O4. Đun nóng X với 360 ml dung dịch KOH 1M, thu được a mol một ancol Y duy nhất và m gam hỗn hợp Z. Đốt cháy toàn bộ a mol Y, thu được 10,56 gam CO2 và 8,64 gam H2O. Giá trị của m là
A. 26,64. B. 22,80.
C. 16,08. D. 20,88.
Nhiệt phân 32,0 gam CaCO3, sau một thời gian thu được khí X và 19,68 gam rắn Y. Hấp thu toàn bộ X vào 400 ml dung dịch NaOH 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z. Giả sử thể tích dung dịch không đổi. Nồng độ mol/l của Na2CO3 trong dung dịch Z là
A. 0,2M. B. 0,4M. C. 0,3M. D. 0,6M.
Hỗn hợp X chứa etylamin, etyl fomat và alanin. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 0,875 mol O2, thu được CO2, H2O và x mol N2. Giá trị của x là
A. 0,07. B. 0,05. C. 0,06. D. 0,03.
Cho hỗn hợp chứa 12,0 gam Cu và 19,2 gam Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng dư, kết thúc phản ứng còn lại m gam kim loại không tan. Giá trị m là
A. 12,0 gam. B. 4,32 gam.
C. 4,80 gam. D. 7,68 gam.
Cho hỗn hợp gồm Na và Ba vào 200 ml dung dịch AlCl3 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 3,12 gam. B. 1,56 gam.
C. 6,24 gam. D. 4,68 gam.
Điện phân nóng chảy 816 gam Al2O3 bằng điện cực than chì, sau một thời gian thu được 324 gam Al và 224 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và O2 có tỉ khối so với He bằng 8,55. Dẫn 1/10 hỗn hợp khí X qua nước vôi trong lấy dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 36. B. 20. C. 25. D. 24.
Đun nóng hỗn hợp etylen glicol và α-amino axit X (CnH2n+1O2N) với xúc tác HCl, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 12,45 gam Y cần dùng 0,35 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, HCl và N2 được dẫn qua dung dịch KOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 22,25 gam. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Tổng số nguyên tử hiđro (H) trong hai phân tử X, Y bằng 15.
B. Y tác dụng tối đa với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 4.
C. X có tên gọi là α-aminopropionic.
D. Y tác dụng tối đa với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 2.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe3O4 và Al2O3 trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X (không có mặt oxi), phản ứng được biểu diễn theo sơ đồ sau:
Giá trị m là
A. 28,48. B. 31,52. C. 33.12. D. 26,88.
Đốt cháy hết 0,2 mol hỗn hợp X gồm amin Y (CnH2n+3N) và amino axit Z (CmH2m+1O2N) cần dùng 0,45 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Số đồng phân cấu tạo của Z là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Khi tiến hành phản ứng thế giữa ankan B với hơi Br2 có chiếu sáng theo tỉ lệ mol 1:1 người ta thu được hỗn hợp X chỉ gồm 2 sản phẩm (một chất vô cơ và một chất hữu cơ) ở thể hơi. Tỉ khối hơi của X so với không khí bằng 4. Nếu tiến hành phản ứng thế 3 nguyên tử hidro trong phân tử B bằng Clo thì có thể thu được mấy đồng phân?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến