Hỗn hợp X chứa etylamin, etyl fomat và alanin. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 0,875 mol O2, thu được CO2, H2O và x mol N2. Giá trị của x là
A. 0,07. B. 0,05. C. 0,06. D. 0,03.
C3H7NO2 = C2H7N + CO2
C3H6O2 = C2H6 + CO2
—> Quy đổi X thành C2H7N (a mol); C2H6 (b mol) và CO2.
nX = a + b = 0,24
nO2 = 3,75a + 3,5b = 0,875
—> a = 0,14 và b = 0,1
—> nN2 = a/2 = 0,07
Cho hỗn hợp chứa 12,0 gam Cu và 19,2 gam Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng dư, kết thúc phản ứng còn lại m gam kim loại không tan. Giá trị m là
A. 12,0 gam. B. 4,32 gam.
C. 4,80 gam. D. 7,68 gam.
Cho hỗn hợp gồm Na và Ba vào 200 ml dung dịch AlCl3 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 3,12 gam. B. 1,56 gam.
C. 6,24 gam. D. 4,68 gam.
Điện phân nóng chảy 816 gam Al2O3 bằng điện cực than chì, sau một thời gian thu được 324 gam Al và 224 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và O2 có tỉ khối so với He bằng 8,55. Dẫn 1/10 hỗn hợp khí X qua nước vôi trong lấy dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 36. B. 20. C. 25. D. 24.
Đun nóng hỗn hợp etylen glicol và α-amino axit X (CnH2n+1O2N) với xúc tác HCl, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 12,45 gam Y cần dùng 0,35 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, HCl và N2 được dẫn qua dung dịch KOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 22,25 gam. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Tổng số nguyên tử hiđro (H) trong hai phân tử X, Y bằng 15.
B. Y tác dụng tối đa với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 4.
C. X có tên gọi là α-aminopropionic.
D. Y tác dụng tối đa với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 2.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe3O4 và Al2O3 trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X (không có mặt oxi), phản ứng được biểu diễn theo sơ đồ sau:
Giá trị m là
A. 28,48. B. 31,52. C. 33.12. D. 26,88.
Đốt cháy hết 0,2 mol hỗn hợp X gồm amin Y (CnH2n+3N) và amino axit Z (CmH2m+1O2N) cần dùng 0,45 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Số đồng phân cấu tạo của Z là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Khi tiến hành phản ứng thế giữa ankan B với hơi Br2 có chiếu sáng theo tỉ lệ mol 1:1 người ta thu được hỗn hợp X chỉ gồm 2 sản phẩm (một chất vô cơ và một chất hữu cơ) ở thể hơi. Tỉ khối hơi của X so với không khí bằng 4. Nếu tiến hành phản ứng thế 3 nguyên tử hidro trong phân tử B bằng Clo thì có thể thu được mấy đồng phân?
Cho 5,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 4 tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp chứa HCl và KNO3. Sau phản ứng thu được 0,224 lít khí N2O(đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối Clorua. Biết các phản ứng hoàn toàn. Cô cạn cẩn thận Y thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 20,51 B. 18,25 C. 23,24 D. 24,17
Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam một kim loại M bằng HNO3 thu được 1,12 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 khí không màu trong đó có 1 khí hóa nâu ngoài không khí. Biết dX/H2 = 19,2. M là
A. Fe B. Al C. Cu D. Zn
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Al, Zn, Fe trong dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thì thu được dung dịch Y và có 14,56 lít khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất bay ra ở đktc. Chia dung dịch Y làm 2 phần. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa, nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 0,8 gam chất rắn A. Phần 2 dẫn khí NH3 dư vào, lọc tách kết tủa, nung kết tủa ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được 7,28 gam chất rắn B. Mặt khác, cô cạn phần 2, rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được 13,76 gam chất rắn D. Tính m.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến