Hoà tan 1,44 gam một kim loại M trong 150 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Trung hoà dung dịch sau phản ứng cần dùng hết 10 ml dung dịch NaOH 3M. Kim loại M là A.Mg. B.Al. C.Ca. D.Cu.
Đáp án đúng: A Phương pháp giải: Gọi hóa trị của kim loại là n. Từ nNaOH ⟹ nH2SO4 dư ⟹ nH2SO4 pứ. Viết PTHH giữa M và H2SO4; từ số mol H2SO4 suy ra số mol M (theo ẩn n). Từ khối lượng của kim loại M suy ra mối liên hệ giữa M và n. Biện luận với n = 1, 2, 3 để tìm ra n, M thỏa mãn.Giải chi tiết:nNaOH = 0,01.3 = 0,03 mol nH2SO4 bđ = 0,15.0,5 = 0,075 mol H2SO4 dư + 2NaOH → Na2SO4 + H2O 0,015 ← 0,03 (mol) ⟹ nH2SO4 pứ = 0,075 - 0,015 = 0,06 mol. 2M + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2O 0,12/n ← 0,06 (mol) ⟹ MKL = mKL : nKL = 1,44 : (0,12/n) = 12n ⟹ MKL = 12n + Nếu n = 1 ⟹ M = 12 (loại) + Nếu n = 2 ⟹ M = 24 (Mg) + Nếu n = 3 ⟹ M = 36 (loại) Đáp án A