Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)A.59,4. B.64,8. C.32,4. D.54,0.
Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là:A.2,16 B.5,04 C.4,32 D.2.88
Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Hai muối trong X là:A.Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2. B.Mg(NO3)2 và Fe(NO3)3. C.AgNO3và Mg(NO3)2. D.Fe(NO3)2 và AgNO3.
Cho phương trình hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra: A.sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu. B.sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu2+.C.sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu. D.sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.
Cho kim loại Mg vào dung dịch gồm hỗn hợp các muối Cu(NO3)2 (1), Al(NO3)3 (2), Zn(NO3)2 (3). Mg phản ứng với các muối theo thứ tự:A.(1), (2), (3). B.(1), (3), (2). C.(3), (2), (1). D.(2), (3), (1).
Cho hỗn hợp các kim loại Cu, Al, Mg, Zn phản ứng với dung dịch AgNO3 dư. Thứ tự phản ứng của các kim loại làA.Mg, Al, Cu, Zn.B.Al, Mg, Zn, Cu. C.Mg, Al, Zn, Cu.D.Cu, Zn, Al, Mg.
Cho hợp kim Al, Mg, Ag vào dung dịch CuCl2. Sau phản ứng thu được hỗn hợp 3 kim loại làA.Cu, Al, Mg. B.Ag, Mg, Cu.C.Al, Cu, Ag. D.Al, Ag, Mg.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M là trung điểm SD, điểm N thuộc cạnh SA sao cho SN = 3AN . Đường thẳng MN cắt mặt phẳng (ABCD) tại P, đường thẳng PC cắt cạnh AB tại K . Trình bày cách xác định điểm K và tính tỉ số \(\dfrac{{KA}}{{KB}}\).A.\(\dfrac{2}{3}\)B.\(\dfrac{1}{4}\)C.\(\dfrac{1}{2}\)D.\(\dfrac{1}{3}\)
Tính số phần tử của không gian mẫu?A.1356B.1536C.1635D.1365
Một chiếc cốc hình trụ có khối lượng m, bên trong chứa một lượng nước cũng khối lượng m ở nhiệt độ t1 = 10oC. Người ta thả vào cốc một cục nước đá có khối lượng M đang ở nhiệt độ 0oC thì cục nước đó chỉ tan được một phần ba khối lượng của nó. Rót thêm một lượng nước có nhiệt độ t2 = 40oC vào cốc, khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của cốc nước là 10oC còn nước trong cốc có khối lượng tăng gấp đôi so với tổng khối lượng nước và đá ban đầu. Hãy xác định nhiệt độ riêng c1 của chất làm cốc. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường xung quanh. Biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4,2.103J/kg.K, nhiệt nóng chảy của nước đá là λ = 336.103J/kg.A.c1 = 1380J/kg.độB.c1 = 1390J/kg.độC.c1 = 1400J/kg.độD.c1 = 1410J/kg.độ
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến