Hòa tan hết 30,0 gam hỗn hợp Mg và MgCO3 trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí X và dung dịch chứa 47,5 gam muối. Tỉ khối của X so với H2 là
A. 9,4. B. 20,4. C. 13,6. D. 11,5.
Đặt a, b là số mol Mg và MgCO3
—> 24a + 84b = 30
nMgCl2 = a + b = 0,5
—> a = 0,2 và b = 0,3
—> X gồm H2 (0,2) và CO2 (0,3)
—> dX/H2 = MX/2 = 13,6
Xà phòng hóa hoàn toàn 0,30 mol hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X, Y cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 6,8% thu được dung dịch B chứa 29,8 gam hỗn hợp 3 muối đều có phân tử khối lớn hơn 68. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 50,48 gam hỗn hợp A bằng lượng oxi vừa đủ thu được 51,072 lít CO2 (đktc) và 35,28 gam H2O. Thành phần phần trăm về khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong B là
A. 42,23%. B. 82,63%. C. 83,43%. D. 70,30%.
Este X mạch hở có công thức phân tử là C5H8O2 được tạo bởi một axit Y và một ancol Z. Vậy Y không thể là
A. CH3COOH. B. C3H5COOH. C. C2H5COOH. D. HCOOH.
Cho rất từ từ và khuấy đều dung dịch H3PO4 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa (gam) và số mol H3PO4 cho vào được biểu diễn bằng đồ thị sau
Giá trị của x là
A. 27,90 gam. B. 18,60 gam.
C. 23,12 gam. D. 24,48 gam.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Ngâm lá sắt trong dung dịch HCl có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4. (2) Ngâm lá Zn trong dung dịch HCl loãng. (3) Ngâm lá Al trong dung dịch NaOH. (4) Ngâm hợp kim Fe-Cu trong dung dịch HCl. (5) Để một vật bằng gang ngoài không khí ẩm. (6) Ngâm một miếng đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3. Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Cho dãy các chất sau: Al(OH)3, NaHCO3, CO2, Na2Cr2O7. Ở điều kiện thường, số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Hòa tan hết hỗn hợp 3 chất rắn: Ca(HCO3)2, NaOH và Ca(OH)2 (có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1 : 1) vào nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các chất thu được là
A. NaHCO3. B. Ca(OH)2.
C. CaCO3, NaHCO3. D. Na2CO3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến