Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm: Mg(NO3)2 và NaNO3, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp khí Y vào nước, thu được 1 lít dung dịch có pH = 1 và có 2,24 lít khí không màu thoát ra. Phần trăm khối lượng của NaNO3 trong hỗn hợp X là: A.69,67%. B.46,54%. C.22,31%. D.77,69%.
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm: Fe, Cu, Al và Mg trong dung dịch HNO3 vừa đủ, sau phản ứng thu được 4,48 lít NO2, 3,36 lít NO, 2,24 lít N2 và 1,12 lít N2O (không có NH4NO3). Số mol HNO3 đã dùng là:A.2,7 mol. B.0,5 mol. C.1,6 mol. D.1,9 mol.
Chất nào sau đây có nhiều công thức cấu tạo khác nhau:A.CH4. B.C2H6O. C.C3H8. D.C2H4.
Chất nào sau đây không thuộc cùng dãy đồng đẳng với các chất còn lại (biết các chất đều mạch hở):A.C2H4.B.C3H6.C.C4H10.D.C6H12.
Phương pháp dùng để tinh chế các chất có nhiệt độ sôi khác nhau (đủ lớn) là: A.Phương pháp chưng cất. B.Phương pháp chiết.C.Phương pháp kết tinh. D.Phương pháp điện phân.
Công thức cấu tạo không phải của C3H8O là: A.CH3 – CH2 – CH2 – OH. B.CH3 – O – CH2 – CH3.C.CH3 – CH(CH3) – OH. D.CH3 – CH2 – OH – CH2.
Trong phân tử hợp chất hữu cơ X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73% còn lại là oxi. Công thức đơn giản nhất của X làA.C3H5O2N.B.C2H5O2N.C.C4H9O2N.D.C3H7O2N.
Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam một chất hữu cơ X, sau phản ứng thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức đơn giản nhất (CTĐGN) của X là: A.C2H6.B.CH3.C.C2H6O.D.CH3O.
Dạng thù hình nào sau đây không phải của cacbon:A.Than chì.B.Kim cương. C.Fuleren. D.Lỏng.
Silic đioxit (SiO2) tan được trong: A.Dung dịch HNO3. B.Dung dịch HCl.C.Dung dịch HF. D.Dung dịch H2SO4 (đ,n).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến