Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch HCl (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy gồm các chất: Cu, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2, Ca(NO3)2, NaCl. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch X là:
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
X chứa: Fe3+, Fe2+, H+, Cl-
Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch X là: Cu, Fe(NO3)2, KMnO4, Cl2, Ca(NO3)2
X + Cu:
Cu + Fe3+ —> Cu2+ + Fe2+
X + Fe(NO3)2:
Fe2+ + H+ + NO3- —> Fe3+ + NO + H2O
X + KMnO4:
Fe2+ + MnO4- + H+ —> Fe3+ + Mn2+ + H2O
Cl- + MnO4- + H+ —> Cl2 + Mn2+ + H2O
X + Cl2:
Fe2+ + Cl2 —> Fe3+ + Cl-
X + Ca(NO3)2:
Để thuỷ phân hết 7,668 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và 2 este đa chức thì cần dùng vừa hết 80ml dung dịch KOH aM. Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm các muối của các axit cacboxylic và các ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thì thu được muối cacbonat ; 4,4352 lít CO2 (đktc) và 3,168 gam H2O. Giá trị của a gần nhất với
A. 1,56 B. 1,25
C. 1,63 D. 1,42
Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2. Số mol Al(OH)3 (n mol) tạo thành phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biễu diễn bằng đồ thị bên.
Tỉ số của x/y có giá trị là
A. 1/3 B. 1/4
C. 2/3 D. 2/5
Hỗn hợp E gồm muối của axit hữu cơ X (C2H8N2O4) và đipeptit Y (C5H10N2O3). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư thu được chất hữu cơ Q và 3 muối T1, T2, T3. Nhận định nào sau đây là sai?
A. Chất Q là HOOC-COOH
B. 3 muối T1, T2 ,T3 đều là muối của hợp chất hữu cơ
C. Chất Y có thể là Gly-Ala
D. Chất Z là NH3 và chất Y có 1 nhóm –COOH
Hoà tan hỗn hợp Fe và Fe3O4 (tỷ lệ mol 1 : 1) trong dung dịch H2SO4 (loãng, dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho X lần lượt tác dụng với các chất: Cu, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2, Na2CO3, NaNO3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch X là
A. 4 B. 6
C. 3 D. 5
Cho sơ đồ biến hoá :
Chất Y và T lần lượt là
A. K2CrO4; Cr2(SO4)3 B. K2CrO4; CrSO4
C. K2Cr2O7; Cr2(SO4)3 D. K2CrO4; CrSO4
Cho các phát biểu sau :
(a) Điện phân dung dịch H2SO4 loãng (điện cực trơ) thu được khí O2 ở anot.
(b) Cho than cốc tác dụng với ZnO ở nhiệt độ cao, thu được Zn và CO2.
(C)Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 có xuất hiện ăn mòn điện hoá.
(d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W, kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr.
(e) Cho bột Mg dư vào dung dịch FeCl3 thu được chất rắn gồm Mg và Fe.
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 4
C. 5 D. 2
Trong phòng thí nghiệm khí X được điều chế và thu vào ống nghiệm bằng cách dời chỗ của nước như hình vẽ bên.
Khí X là
A. CO2 B. HCl
C. NH3 D. N2
Cho 5,6 lít hỗn hợp gồm N2 và CO2 đktc đi chậm qua 5 lít dung dịch Ca(OH) 0,02M để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5 gam kết tủa. Tỉ khối hơi của hỗn hợp X so với H2 là:
A. 15,6 B. 1,88 C. 37,6 D. 21
Cho các chất sau: CH3COCH3, HCHO, C6H5COOH, C6H6. Chiều giảm dần (từ trái qua phải) khả năng hòa tan trong nước của các chất trên là
A. CH3COCH3, HCHO, C6H5COOH, C6H6.
B. C6H5COOH, HCHO, CH3COCH3, C6H6.
C. HCHO, CH3COCH3, C6H6, C6H5COOH.
D. HCHO, CH3COCH3, C6H5COOH, C6H6.
Oxi hóa m gam ancol đơn chức X thu được hỗn hợp A gồm anđehit Y, axit Z, một phần X dư và H2O. Chưng cất hết phần nước trong A thì còn lại 10,77 gam hỗn hợp B chứa X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn 10,77gam B cần 14,28 lít O2 (đkc). Mặt khác, cũng lượng B này có thể tham gia phản ứng cộng với tối đa 0,36 mol Br2/CCl4. Biết trong B: X và Y có cùng số mol. Tính giá trị của m.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến