Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Na2O, NH4Cl, BaCl2, NaHCO3 (nNH4Cl : nNaHCO3 = 1 : 1) vào nước thu được dung dịch B chỉ chứa 1 chất tan duy nhất. Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
Na2O + H2O —> 2NaOH
NaOH + NH4Cl —> NaCl + NH3 + H2O
NaOH + NaHCO3 —> Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + BaCl2 —> 2NaCl + BaCO3
Chất tan duy nhất trong B là NaCl, để điều này xảy ra thì các phản ứng trên phải xảy ra vừa đủ (trừ phản ứng đầu có H2O dư).
—> Các chất trong A có số mol bằng nhau.
Tự lấy mỗi chất 1 mol để tính %.
Trộn 200ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,15M với 300ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ aM, thu được m gam kết tủa và 500ml dung dịch có pH = 1. Giá trị của a và m lần lượt là
A. 0,15 và 2,330 B. 0,10 và 6,990
C. 0,10 và 4,660 D. 0,05 và 3,495
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,02 mol FeS2 và 0,03 mol FeS vào lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được Fe2(SO4)3, SO2, H2O. Hấp thụ hết SO2 bằng lượng vừa đủ dung dịch KMnO4 0,25M thu được dung dịch Y không màu, trong suốt. Tính thể tích của dung dịch KMnO4 đã dùng.
Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3
A. KBr B. K3PO4 C. HCl D. H3PO4
Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong dung dịch?
A. AlCl3 và Na2CO3 B. HNO3 và NaHCO3
C. NaAlO2 và KOH D. NaCl và AgNO3
Cho 6 gam hỗn hợp A gồm kim loại X (hóa trị 2) và kim loại Y (hóa trị 3) hòa tan chúng vào hỗn hợp 2 dung dịch axit H2SO4 và HNO3. Sau phản ứng thu được 2,688 lít NO2 và SO2; hỗn hợp khí có khối lượng 5,88 gam và 1 dunng dịch. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối. Tính m
Chia 44 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại R (có hóa trị không đổi) thành 2 phần bằng nhau:
– Hòa tan hoàn toàn phần 1 trong 250 gam dung dịch H2SO4 39,2% (loãng, dư), thu được 17,92 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y.
– Cho phần 2 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 20,16 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Xác định kim loại R và tính C% từng chất trong Y
Hỗn hợp E gồm Al, Fe3O4, FeS. Cho 46,2 gam hỗn hợp E vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 28 lít SO2 (đktc). Nếu cho 46,2 gam E vào dung dịch HCl dư thu được 11,2 lít hỗn hợp khí gồm H2, H2S (đktc). Tính phần trăm khối lượng từng chất trong E
Đặt một mẩu giấy quỳ tím lên mặt kính đồng hồ. Nhỏ lên mẩu giấy đó một giọt dung dịch HCl 0,10M. Màu sắc của mẫu giấy quỳ tím sau khi nhỏ dung dịch là
A. đỏ B. hồng C. xanh nhạt D. xanh đậm
Cho 10,5 gam hỗn hợp bột Al và một kim loại kiềm M vào nước. Sau phản ứng được dung dịch X chứa 2 chất tan và 5,6 lít khí (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X để lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Lọc kết tủa, sấy khô, cân được 7,8 gam. Kim loại M là
A. Li. B. Na. C. K. D. Rb.
Hỗn hợp khí A gồm một anken B và một ankin C. Cho A tác dụng với 1,344 lít khí H2 (dư), xúc tác Ni, tº, phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp X gồm 2 khí. Đốt cháy hoàn toàn X rồi cho sản phẩm vào bình dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 6,255 gam và có 17,73 gam kết tủa tạo thành. Tìm công thức phân tử của B, C và tính phần trăm thể tích H2 trong X (đktc).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến