Hòa tan m gam kim loại kiềm R vào 100ml dung dịch HCl nồng độ a (mol/l) thu được 4,48 lít khí (đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 19,7 gam chất rắn khan.
a, Xác định kim loại R
b, Tính giá trị của a và m
2R + 2HCl —> 2RCl + H2
x……..x………….x…….0,5x
2R + 2H2O —> 2ROH + H2
y…………………….y……..0,5y
nH2 = 0,5x + 0,5y = 0,2 —> x + y = 0,4 (1)
m rắn = x(R + 35,5) + y(R + 17) = 19,7
—> R(x + y) + 17(x + y) + 18,5x = 19,7
—> 0,4R + 18,5x = 12,9 (2)
(1) —> x < 0,4 —> R > 13,75
(2) —> 0,4R < 12,9 —> R < 32,25
—> R = 23 là nghiệm duy nhất.
(1)(2) —> x = y = 0,2
CM HCl = x/0,1 = 2M
nNa = x + y = 0,4 —> mNa = 9,2 gam
Cho 12,9 gam hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức mạch hở tham gia phản ứng tách nước ở điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp X gồm 2 khí là đồng đẳng kế tiếp, có tỉ khối so với hỗn hợp ancol ban đầu là 0,651.
a, Xác định CTPT của ancol
b, Nếu cho toàn bộ lượng ancol trên phản ứng với CuO đun nóng sản phẩm thu được cho tác dụng lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 37,8 gam Ag. Xác định % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp đầu
Cho Ba vào dung dịch Na2CO3 hiện tượng quan sát được là
A. Sủi bọt khí.
B. Ba tan vào dung dịch.
C. Có kết tủa trắng.
D. Ba tan, sủi bọt khí, có kết tủa trắng.
Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở và một este thuần chức (mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần 1,045 mol O2 thu được N2, nước và 0,86 mol CO2. Đun nóng lượng X trên với 280 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp Z gồm 4 muối của một axit thuộc dãy đồng dẳng của axit fomic, alanin, glixin và valin. Giá trị m là:
A. 32,46 B. 34,10 C. 40,40 D. 29,62
Cho hỗn hợp khí A gồm C2H4, C2H2 tác dụng hết với dung dịch Br2 dư, lượng Br2 đã tham gia phản ứng là 5,6 gam. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A thì thu được 1,12 lit khí CO2. Tính thành phần phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A (thể tích khí đo ở đktc).
Chỉ dùng dung dịch phenolphtalein nhận biết các chất sau:
a) 5 dung dịch: Na2SO4, H2SO4, MgCl2, BaCl2, NaOH.
b) 5 dung dịch: NaOH, NaCl, HCl, H2SO4, BaCl2.
Cho hỗn hợp A gồm một anken X và H2 có tỉ lệ mol là 2 : 1. Dẫn hỗn hợp khí A qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp B. B có tỉ khối so với He là 12. Đốt cháy B thu được 8 mol CO2, tìm thể tích B.
Hỗn hợp khí X gồm O2 và CO2. Cho 4,48 lít X (đktc) đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 15 gam kết tủa. Tính tỷ khối của X so với H2.
Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi) với dung dịch X chứa a mol MSO4 (M là kim loại) và 0,3 mol KCl trong thời gian t giây, thu được 2,24 lít khí ở anot (đktc) và dung dịch Y có khối lượng giảm m gam so với khối lượng dung dịch X. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Z có khối lượng giảm 19,6 gam so với khối lượng dung dịch X. Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Phát biểu đúng là:
A. Giá trị của a là 0,15.
B. Giá trị của m là 9,8.
C. Tại thời điểm 2t giây, chưa có bọt khí ở catot.
D. Tại thời điểm 1,4t giây, nước chưa bị điện phân ở anot.
Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no, mạch hở. Lấy 8,9 gam X cho tác dụng với dung dịch HCl dư được a gam muối, cũng lượng 8,9 gam X khi tác dụng với dung dịch NaOH dư thì lượng muối thu được là (a – 1,45) gam. Hai amino axit đó là?
A. NH2-CH2-COOH và NH2-C2H4-COOH
B. NH2-C4H8-COOH và NH2-C3H6-COOH
C. NH2-CH2-COOH và NH2-C3H6-COOH
D. NH2-C2H4-COOH và NH2-C3H6-COOH
Đốt cháy 1,6 gam một este E đơn chức được 3,52 gam CO2 và 1,152 gam H2O. Cho 10 gam E tác dụng với lượng NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14 gam muối gam G. Cho G tác dụng với axit vô cơ loãng thu được G1 không phân nhánh. Số lượng công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất đã nêu của E là:
A. 4 B. 6 C. 2 D. 8
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến