Hỗn hợp A gồm một ankan và một anken. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A thu được a mol H2O và b mol CO2. Hỏi tỷ lệ a/b có giá trị trong khoảng nào?
Khi số C vô cùng lớn thì a ≈ b nên a/b = 1
Khi C nhỏ, nếu A chỉ có CH4 thì a/b = 2
Vậy 1 < a/b < 2
Cho các dung dịch sau: Ba(OH)2, NaCl, H2SO4, Na2SO4, BaCl2, NaOH. Dùng thuốc thử nào để nhận biết được các dung dịch đó?
A. Quỳ tím B. NaOH C. Na2CO3 D. AgNO3
Hỗn hợp X gồm hai chất rắn có công thức phân tử là CH8O3N2 và CH6O3N2. Đun nóng hoàn toàn 9,48 gam X trong V ml dung dịch KOH 1M (dư), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam hỗn hợp rắn khan Y (chỉ chứa các chất vô cơ) và hỗn hợp Z gồm hai khí (ở đktc, đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm; tỉ khối của Z so với H2 là 11,5). Nung m gam Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 12,86 gam rắn. Giá trị của V là
A. 140. B. 160. C. 180. D. 200.
Cho 8,905 gam Ba tan hết vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M. Sau khi các phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch giảm 7,545 gam so với ban đầu. Giá trị V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 210 B. 160 C. 260 D. 310
Este X mạch hở được tạo bởi glixerol và một axit cacboxylic no, đơn chức (trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức). Đun nóng 33,82 gam hỗn hợp T gồm X và ba peptit mạch hở với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol có khối lượng là 12,88 gam và hỗn hợp Y gồm ba muối, trong đó có hai muối của glyxin và valin. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,615 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 28,62 gam Na2CO3. Biết trong T, peptit có khối lượng phân tử nhỏ nhất chiếm 20% về số mol của hỗn hợp. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử lớn nhất trong T gần nhất với:
A. 6%. B. 7%. C. 8%. D. 9%.
Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2. Khi cho a mol X tác dụng với dung dịch NaOH thu được dung dịch Y. Đun nóng Y trong AgNO3 dư thu được 4a mol Ag. Số đồng phân của X thỏa mãn:
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Trong phòng thí nghiệm có 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng 1 trong 4 dung dịch: phenol, anilin, HNO3 đặc, H2SO4 đặc. Ban đầu chúng đều không màu, nhưng để lâu một thời gian: lọ X bị chuyển sang màu đen, lọ Y chuyển sang màu hồng, lọ Z chuyển sang màu vàng, lọ T hầu như không chuyển màu. Chọn khẳng định đúng:
A. Z là anilin. B. T là HNO3 đặc.
C. X là H2SO4 đặc. D. Y là phenol.
Cho hỗn hợp a mol Ba và b mol Al tan vào trong nước thấy chất rắn tan hoàn toàn. Mối quan hệ giữa a và b là?
A. a = 2b B. a ≥ b/2
C. a ≤ 2b D. a ≤ b/2
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Fe, Mg, Fe2O3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,01 mol HNO3 và 0,51 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 14,845) gam hỗn hợp muối và 1,12 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai đơn chất khí với tổng khối lượng là 0,62 gam. Cho NaOH dư vào Y thu được 17,06 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 có trong X?
A. 18,92% B. 30,35% C. 24,12% D. 26,67%
Chất X có công thức phân tử C6H10O4 tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2, sản phẩm tạo thành gồm 3 chất hữu cơ Y, Z, T có số mol bằng nhau (không có tạp chức), Y tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam, Z tạo CH4 chỉ bằng một phản ứng. Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Số nguyên tử C trong Z lớn hơn T
B. Z và T là đồng phân của nhau
C. Y có cấu trúc mạch phân nhánh
D. T có khả năng tham gia phản ứng tráng gương
Thủy phân 51,3 gam saccarozơ trong môi trường axit (H% = 40%) sau đó cho sản phẩm tác dụng AgNO3/NH3 dư thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 32,4. B. 64,8. C. 12,96. D. 25,92.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến