Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở: đipeptit X (ValT) và tripeptit Y (ValT2) với T là axit 2-aminobutanoic. Đốt cháy hoàn toàn m(g) E cần 1,05mol oxi vừa đủ, thu được H2O, CO2 và 0,09mol N2. Giá trị của m là
X là C9H18N2O3 (x mol)
Y là C13H25N3O4 (y mol)
C9H18N2O3 + 12O2 —> 9CO2 + 9H2O + N2
C13H25N3O4 + 17,25O2 —> 13CO2 + 12,5H2O + 1,5N2
nO2 = 12x + 17,25y = 1,05
nN2 = x + 1,5y = 0,09
—> x = 0,03 và y = 0,04
—> m = 17,54 gam
Cho hỗn hợp X gồm 0,04 mol Glyxin, 0,03 mol amino axit A có công thức (H2N)CxHy(COOH)t vào 100ml dung dịch chứa HCl 0,4M và H2SO4 0,2M, thu được dung dịch Y. Để tác dụng vừa đủ với Y cần 300ml dung dịch chứa NaOH 0,4M và KOH 0,2M, thu được dung dịch Z, cô cạn Z thu được 16,62g chất rắn khan. Đốt cháy hoàn toàn 0,08mol A thu được khối lượng nước là?
Trong một chiếc cốc đựng 1 muối cacbonat kim loại hóa trị I. Thêm từ từ dung dịch H2SO4 10 % vào cốc cho tới khi khí vừa thoát hết thu được muối sunfat nồng độ 13,63%. Hỏi đó là muối cacbonat kim loại gì?
Hỗn hợp X gồm Al2O3: 0,12 mol, Mg: 0,2 mol, Zn: 0,1 mol. Cho X tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng dư sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 23,54 gam. Tính số mol HNO3 tham gia phản ứng:
A. 0,75 B. 1,11 C. 1,47 D. 0,96
Một nguyên tố A tạo thành hai loại oxit AOx và AOy lần lượt chứa 50% và 60% oxi về khối lượng. Xác định A và công thức của 2 oxit.
Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị 16O, 17O, 18O với % tương ứng là a, b, c. Biết a = 15b, a – b = 21c
a) Trong 1000 nguyên tử O có bao nhiêu 16O, 17O, 18O?
b) Tính nguyên tử khối trung bình của Oxi.
Một nguyên tử X có bán kính 1,44.10^-8cm. Khối lượng riêng thực tinh thể là 19,36g/cm3. Nguyên tử chiếm 74% thể tích tinh thể.
a) Xác định khối lượng riêng trung bình của toàn nguyên tử; khối lượng mol nguyên tử.
b) Biết X có 118 notron. Tính số proton
Hòa tan 6,082 gam kim loại M (II) bằng dung dịch HCl thu được 5,6 lít H2.
a) Tìm nguyên tử khối trung bình của M, gọi tên M.
b) M có 3 đồng vị với tổng số khối là 75. Biết số khối của 3 đồng vị lập thành 1 cấp số cộng. Đồng vị 3 chiếm 11,4%, số notron lớn hơn số proton là 2, đồng vị 1 có p = n. Tìm số khối và notron mỗi đồng vị. Tìm % đồng vị còn lại.
Hợp chất A có công thức MX2, trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Hạt nhân của M có n – p = 4, còn hạt nhân của X có n’ = p’. Biết tổng số hạt proton trong MX2 là 58.
a) Xác định số khối của M và X.
b) Cho biết CTHH của MX2
Ở điều kiện thường Crom có cấu trúc mạng lập phương tâm khối trong đó thể tích các nguyên tử chiếm 68% thể tích tinh thể. Khối lượng riêng của Cr là 7,2 g/cm^3. Nếu coi nguyên tử Cr có dạng hình cầu thì bán kính (nm) của nó gần đúng là
A. 0,125 B. 0,155 C. 0,134 D. 0,165
Hỗn hợp A gồm một axit no, hở, đơn chức và hai axit không no, hở, đơn chức (gốc hiđrocacbon chứa một liên kết đôi), kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho A tác dụng hoàn toàn với 150 ml dung dịch NaOH 2,0 M. Để trung hòa vừa hết lượng NaOH dư cần thêm vào 100 ml dung dịch HCl 1,0 M được dung dịch D. Cô cạn cẩn thận D thu được 22,89 gam chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch NaOH đặc, khối lượng bình tăng thêm 26,72 gam. Phần trăm khối lượng của axit không no có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp A là :
A. 22,78% B. 44,24% C. 35,52% D. 40,82%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến