Hỗn hợp gồm 3 este . Đốt 8,28 gam hỗn hợp thu được 0,31 nCO2 ,, Thủy phân hoàn toàn trong NaOH vừa đủ thu được 2 muối đơn chức A, B ( MA
Vui lòng tự chỉnh sửa đề hoặc đợi ban biên tập chỉnh sửa lại đề. Lý do: Phần chính tả của đề không giống bản gốc.
Trên hai đĩa cân để hai cốc đựng dung dịch HCl và H2SO4 loãng sao cho cân ở vị trí thăng bằng, cho 50 gam CaCO3 vào cốc dựng dung dịch HCl, cho b gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4 cân vẫn ở vị trí thăng bằng. Tính b (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
Hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4, Cu, CuO và kim loại M (M có hóa trị không đổi). Trong hỗn hợp X có số nguyên tử O nhiều gấp hai lần số nguyên tử kim loại M, tổng số các nguyên tử kim loại bằng 11/6 số nguyên tử O. Hòa tan hoàn toàn 23,13 gam X trong dung dịch HNO3 loãng, dư thấy có 0,9 mol HNO3 phản ứng, sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa 71,01 gam hỗn hợp muối và sinh ra 1,344 lít khí NO duy nhất (ở đktc). Xác định kim loại M và tính khối lượng mỗi muối có trong dung dịch Y.
Hòa tan 17,2 gam hỗn hợp gồm Fe và 1 oxit sắt vào 200 gam dung dịch HCl 14,6% thu được dung dịch A và 2,24 lít H2. Thêm 33 gam nước vào dung dịch A được dung dịch B. Nồng độ của HCl trong B là 2,92%. Xác định công thức của oxit sắt.
Hòa tan 10,8 gam Al trong một lượng vừa đủ H2SO4 thu được dung dịch A. Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5 M cần phải thêm vào dung dịch A để kết tủa sau khi nung đến khối lượng không đổi được chất rắn có khối lượng 10,2 gam.
Một thanh kim loại R được ngâm trong dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, thanh kim loại có khối lượng nhẹ bớt đi so với ban đầu. Cũng thanh kim loại R như vậy, sau khi ngâm trong dung dịch AgNO3, kết thúc phản ứng thì khối lượng thanh kim loại bây giờ lại nặng thêm so với ban đầu. Cho biết: R có hoá trị II; tất cả kim loại sinh ra đều bám vào thanh R; phần khối lượng nặng thêm gấp 75,5 lần phần khối lượng nhẹ bớt đi; số mol kim loại bám vào thanh R trong hai thí nghiệm trên đều bằng nhau.
Xác định kim loại R. Nếu thanh R đem thí nghiệm có khối lượng 20g; dung dịch CuSO4 có thể tích 125 ml và nồng độ 0,8M thì trong thí nghiệm với dung dịch AgNO3, thanh kim loại tăng bao nhiêu phần trăm về khối lượng? Thể tích dung dịch AgNO3 0,4M cần dùng là bao nhiêu ml?
Cho 1,36 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe được hòa tan trong 100ml dung dịch CuSO4. Sau phản ứng nhận được dung dịch A và 1,84 g chất rắn B gồm 2 kim loại. Thêm NaOH dư vào A rồi lọc kết tủa tách ra nung nóng trong không khí đến lượng không đổi thu được chất rắn D gồm MgO và Fe2O3 nặng 1,2g
Tính % khối lượng mỗi chất rắn trong hỗn hợp ban đầu và nồng độ mol của dung dịch CuSO4 tham gia?
Cho lượng sắt dư vào m gam H2SO4 80% đặc nóng thu được dung dịch A và thoát ra khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hấp thụ hết lượng khí SO2 sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 chỉ thu được dung dịch trong suốt. Cho tiếp NaOH dư vào dung dịch đến khi kết thúc phản ứng, lọc lấy kết tủa thu được 32,55 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính m
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 0,75M thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa có khối lượng là:
A. 19,7gam. B. 29,55 gam. C. 9,85gam. D. 39,4 gam.
Nung m gam hỗn hợp A gồm Mg, FeCO3, FeS, Cu(NO3)2 (trong A % khối lượng oxi là 47,818%) một thời gian (muối nitrat bị nhiệt phân hoàn toàn) thì thu được chất rắn B và 11,144 lít hỗn hợp khí gồm CO2, NO2, O2, SO2. B phản ứng hoàn toàn với HNO3 đặc nóng dư (thấy có 0,67 mol HNO3 phản ứng) thu được dung dịch C và 3,136 lít hỗn hợp X gồm NO2 và CO2 (dX/H2 = 321/14). C tác dụng hoàn toàn với BaCl2 dư thấy xuất hiện 2,33 gam kết tủa. Biết các khí đo ở đktc. Giá trị gần nhất của m là?
A. 48 B. 33 C. 40 D. 42
Khối lượng KOH 8% cần lấy cho tác dụng với 47 gam K2O để thu được dung dịch KOH 21% là
A. 354,85 B. 250 C. 320 D. 400
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến