Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$1/$
có : $n_{H_2} = \frac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)$
Gọi n là hóa trị của kim loại A
$2A + nH_2SO_4 → A_2(SO_4)_n + nH_2$
Theo phương trình , ta có :
$n_A = \frac{2}{n}.n_{H_2} = \frac{0,5}{n}(mol)$
$⇒ m_A = \frac{0,5}{n}.A = 14(gam)$
$⇒ A = 28n$
Với $n = 2$ thì $A = 56(Fe)$
Vậy A là kim loại $Fe$
$2/$
$Fe + H_2SO_4 → FeSO_4 + H_2$
Ta có : $n_{H_2SO_4} = n_{FeSO_4} = n_{H_2}= 0,25(mol)$
$⇒ m_{\text{dung dịch H2SO4}} = \frac{0,25.98}{24,5\%} = 100(gam)$
Sau khi tách tinh thể ,
$m_{\text{dung dịch}} = m_{Fe} + m_{\text{dung dịch H2SO4}} - m_{H_2} - m_{\text{tinh thể}}$
$= 14 + 100 - 0,25.2 - 55,6 = 57,9(gam)$
$⇒ n_{FeSO_4} = \frac{57,9.13,126\%}{152} = 0,05(mol)$
$⇒ n_{\text{tinh thể}} = n_{\text{FeSO4 tạo tinh thể}} = 0,25 - 0,05 = 0,2(mol)$
Gọi CT của tinh thể là $FeSO_4.aH_2O$
$⇒ M_{\text{tinh thể}} = 152 + 18a = \frac{55,6}{0,2} = 278(g/mol)$
$⇒ a = 7$
Vậy CT của tinh thể muối T là $FeSO_4.7H_2O$