1. George is usually late for work but this morning he arrived on time.
2. The bus was late this morning, which is unusual. It’s usually on time.
3. I washed your shirt this morning but it should be dry for you to wear in time it this evening.
4. We had to get on the train without tickets because we didn’t get to the station on time to buy them.
5. It’s a very good train service. The trains always run on time.
6. Our car is being repaired. I hope it’s ready in time for our holidays.
7. Our best player was injured in the last match. We hope he will be fit in time to play in the next game.
8. Please don’t be late for the meeting. We want to begin on time.
9. We plan to go to America in two weeks’ time, but we’re still waiting for our visas. I hope they arrive on time.
10. I like to get up on time to have a big breakfast before going to work.
Giải thích:
- Có những câu mình dùng in time, lý do là vì chúng ta dùng "in time" trong câu với nghĩa gần giống như "vừa kịp lúc", nghĩa là không biết nó sẽ kịp hay không vì chưa có kế hoạch sẵn.
- Còn những câu mình dùng "on time" là vì trong câu đã có KẾ HOẠCH sẵn, giống như đoàn tàu chạy vào thời điểm đó, là vào đúng thời điểm đó nó sẽ chạy (gần giống câu 5)
Mình giải có gì sai sót mong bạn bỏ qua cho mình ạ!!!
@Amyy